Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

BÀI 1: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

(33 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Theo số liệu năm 2021, Việt Nam có số dân:

A. Hơn 98,5 triệu người.

B. Gần 96,65 triệu người.

C. Gần 96,2 triệu người.

D. Hơn 100 triệu người.

Câu 2: Dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số lần lượt chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước?

A. 77% - 23%

B. 82% - 18%

C. 85% - 15%.

D. 91% - 9%.

Câu 3: Các dân tộc Việt Nam sinh sống:

A. Ở khu vực đồng bằng và trung du.

B. Trên khắp lãnh thổ nước ta.

C. Ở khu vực đồng bằng, trung du và miền núi.

D. Nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.

Câu 4: Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở:

A. Khu vực trung du.

B. Vùng đồng bằng và đô thị.

C. Trên khắp lãnh thổ nước ta.

D. Khu vực trung du và miền núi.

Câu 5: Vùng đồng bằng và đô thị là nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc nào?

A. Thái, Tày, Khơ-me.

B. Chăm, Nùng, Dao.

C. Khơ-me, Chăm và Hoa.

D. Gia-rai, Xơ-đăng, Mơ-nông.

 

Câu 6: Sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi là do:

  1. Việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế.
  2. Sự thay đổi lớn của bộ phận dân cư, dân tộc sang sinh sống ở nước ngoài.
  3. Các dân tộc chọn nơi có vị trí quan trọng, chiến lược về an ninh quốc phòng để sinh sống và phát triển kinh tế - xã hội.
  4. Ảnh hưởng của vị trí địa lí gây khó khăn cho nước ta (thiên tai và biến đổi khí hậu).

Câu 7: Theo số liệu năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài là:

A. 5,3 triệu người.

B. 5 triệu người.

C. 4,7 triệu người.

D. 6,1 triệu người.

Câu 8: Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài:

A. Gồm dân tộc Kinh, người Chăm và người Hoa.

B. Là công dân các quốc gia khác nhau trên thế giới có gốc Việt.

C. Hầu hết là sinh viên, thực tập sinh và lao động.

D. Là bộ phận không tách rời và là nguồn động lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

Câu 9: Theo số liệu năm 2021, quy mô dân số của Việt Nam đứng thứ mấy ở Đông Nam Á?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 10: Theo số liệu năm 2021, quy mô dân số của Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 15.

B. 16.

C. 17.

D. 14.

Câu 11: Sự gia tăng dân số ở Việt Nam có đặc điểm gì?

  1. Trong vài thập kỉ gần đây, sự gia tăng dân số có xu hướng tăng dần.
  2. Sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.
  3. Số dân có sự giảm dần về quy mô.
  4. Tỉ lệ gia tăng dân số không có nhiều sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

Câu 12: Tại Việt Nam, tỉ lệ người ở nhóm tuổi nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Từ 0 – 14 tuổi.

B. Từ 5 – 11 tuổi.

C. Từ 15 – 64 tuổi.

D. Từ 65 tuổi trở lên.

Câu 13: Theo số liệu năm 2021, cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta như thế nào?

A. Nữ chiếm 51,9%, nam chiếm 48,1%.

B. Nữ chiếm 49.2%, nam chiếm 50,8%

C. Nữ chiếm 40,7%, nam chiếm 59,3%.

D. Nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8%.

Câu 14: Theo số liệu năm 2021, bình quân 100 bé gái sẽ có bao nhiêu bé trai?

A. 112 bé trai.

B. 120 bé trai.

C. 103 bé trai.

D. 92 bé trai.

Câu 15: Theo số liệu năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng:

A. 3,8 triệu đồng.

B. 5,4 triệu đồng.

C. 4,9 triệu đồng.

D. 4,2 triệu đồng.

Câu 16: Theo số liệu năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng ở khu vực thành thị và nông thôn lần lượt là:

A. 4,8 triệu đồng – 2,9 triệu đồng.

B. 6,7 triệu đồng – 5,4 triệu đồng.

C. 5,4 triệu đồng – 3,5 triệu đồng.

D. 5,1 triệu đồng – 4,9 triệu đồng.

Câu 17: Thu nhập của người dân Việt Nam:

  1. Có sự cải thiện theo thời gian, không còn sự phân hóa giữa các vùng.
  2. Chưa có sự cải thiện theo thời gian, ngày càng có sự phân hóa giữa các vùng.
  3. Có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.
  4. Có sự cải thiện rõ rệt, không còn sự phân hóa giữa các vùng.

Câu 18: Hiện tại, cơ câu dấn số nước ta có đặc điểm gì?

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Cơ cấu dân số già. .

C. Đang biến đổi chậm theo xu hướng già hóa.

D. Đang biến đổi nhanh theo xu hướng già hóa.

Câu 19: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng:

  1. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 64 tuổi giảm, nhóm 65 tuổi trở lên giảm.
  2. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 64 tuổi tăng, nhóm 65 tuổi trở lên tăng.
  3. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 64 tuổi giảm, nhóm 65 tuổi trở lên tăng.
  4. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 64 tuổi tăng, nhóm 65 tuổi trở lên giảm.

Câu 20: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau:

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta?

  1. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian.
  3. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc.
  4. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự gia tăng dân số ở nước ta?

  1. Dân số Việt Nam có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.
  2. Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
  3. Trong vài thập kỉ gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng dần.
  4. Việt Nam là nước đông dân với quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ câu dân số ở nước ta?

  1. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người ở nhóm tuổi 15 – 64 chiếm tỉ trọng lớn nhất.
  2. Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, dấu hiệu nước ta có xu hướng già hóa.
  3. Năm 2021, nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8% trong tổng số dân.
  4. Năm 2021, bình quân cứ 100 bé trai có đến 112 bé gái.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn ở nước ta?

  1. Cả dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng.
  2. Dân số thành thị đông hơn dân số nông thôn.
  3. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
  4. Dân số nông thôn nhiều hơn dân số thành thị.

Câu 5: Thuận lợi của sự gia tăng dân số về quy mô là:

  1. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ đa dạng.
  2. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  3. Lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn.
  4. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho số dân của nước ta vẫn đang có sự gia tăng nhanh là:

A. Quy mô dân số lớn.

B. Cơ cấu dân số trẻ.

C. Phân bố dân cư không đồng đều.

D. Trình độ dân trí còn thấp.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do:

  1. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
  2. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
  3. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
  4. Quan niệm “Trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến.

Câu 2: Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở nước ta?

   

A. Dân tộc Khơ-me.

B. Dân tộc Nùng.

C. Dân tộc Gia-rai.

D. Dân tộc Dao.

Câu 3: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện truyền thống đoàn kết, yêu thương nhau của dân tộc Việt Nam?

  1. Uống nước nhớ nguồn.
  2. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.

  1. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
  2. Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi, đánh cồng.

Câu 4: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:

  1. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
  2. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
  3. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số.
  4. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

A. Khơ-me.

B. Mường.

C. Thái.

D. Tày.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến:

A. Khoảng năm 2038.

B. Khoảng năm 2040.

C. Khoảng năm 2045.

D. Khoảng năm 2025.

Câu 2: Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở đâu?

A. Mỹ.

B. Nhật Bản.

C. Cộng hòa Séc.

D. Đài Loan.

 

=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay