Đáp án Địa lí 9 chân trời Bài 17: Vùng tây nguyên
File đáp án Địa lí 9 chân trời sáng tạo Bài 17. Vùng tây nguyên. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Vùng Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng với nhiều thế mạnh về tự nhiên như địa hình cao nguyên xếp tầng, đất bazan màu mỡ và trữ năng thuỷ điện lớn,... Các dân tộc ở vùng Tây Nguyên có truyền thống văn hoá vừa đa dạng và độc đáo. Điều này được thể hiện như thể nào trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Hướng dẫn chi tiết:
Tây Nguyên là một vùng địa lý có đặc điểm khí hậu và địa hình phù hợp cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa rẫy. Ngoài việc đảm bảo an ninh lương thực cho khu vực này, nông nghiệp lúa rẫy còn mang trong mình bản sắc văn hóa đặc trưng của các dân tộc thiểu số sinh sống tại đây.
Ngoài lúa rẫy, cây công nghiệp như cà phê, cao su và hồ tiêu cũng đã phát triển mạnh mẽ ở Tây Nguyên, góp phần quan trọng vào giá trị kinh tế của vùng. Đồng thời, sự phát triển của các loại cây này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.
Trong lĩnh vực du lịch, văn hóa cồng chiêng là một điểm thu hút du khách quan trọng ở Tây Nguyên. Với việc được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể, văn hóa cồng chiêng không chỉ hút khách du lịch trong và ngoài nước mà còn đóng góp vào sự phát triển của du lịch văn hóa trong khu vực này. Ngoài ra, các lễ hội như lễ hội đâm trâu và lễ hội cồng chiêng không chỉ giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số mà còn thu hút du khách và đóng góp vào phát triển du lịch văn hóa.
Làng nghề truyền thống cũng là một điểm đáng chú ý ở Tây Nguyên. Nghề dệt thổ cẩm với những sản phẩm thủ công độc đáo đã góp phần vào phát triển kinh tế và sự tạo việc làm cho người dân địa phương. Nghề làm gốm cũng không kém phần quan trọng, với những sản phẩm gốm sứ đa dạng và tinh xảo. Việc phát triển du lịch làng nghề cũng giúp quảng bá thương hiệu và đưa vùng đất này trở thành điểm đến hấp dẫn cho du khách.
Cuối cùng, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng. Bảo tồn các di sản văn hóa như nhà rông, nhà dài, tượng nhà mồ giúp giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số. Đồng thời, việc phát triển các ngành nghề truyền thống như dệt thổ cẩm và làm gốm cũng đóng góp vào phát triển kinh tế và tạo việc làm cho người dân địa phương.
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi: Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng
- Diện tích: 54.5 nghìn km2
- Tiếp giáp Lào, Cam-pu-chia, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung
- Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi 1: Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu...
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
- Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng.
- Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.
- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn.
- Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.
- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái.
- Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
- Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển.
- Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.
Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Khí hậu:
Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng.
Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.
- Địa hình:
Núi cao, địa hình dốc.
Gây khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế.
- Rừng:
Tỷ lệ che phủ rừng giảm do khai thác quá mức.
Gây ảnh hưởng đến môi trường, dẫn đến lũ lụt, sạt lở đất.
- Tài nguyên thiên nhiên:
Một số tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt.
Cần bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- Biển:
Vùng biển ven bờ còn hoang sơ, chưa được khai thác hiệu quả.
Cần đầu tư phát triển kinh tế biển.
- Vị trí địa lý:
Vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn.
Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đặc điểm dân cư
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nhận xét đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên
Hướng dẫn chi tiết:
- Vùng Tây Nguyên có dân số hơn 5 triệu người (năm 2020).
- Mật độ dân cư thấp nhất cả nước (khoảng 80 người/km²).
- Gồm 54 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 70%.
- Các dân tộc chính: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mnông, Xơ Đăng...
- Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven đường giao thông, sườn núi thấp.
- Vùng núi cao và xa trung tâm dân cư thưa thớt.
- Một số nét chung về phong tục tập quán: Chế độ mẫu hệ, nhà rông, nhà dài, lễ hội cồng chiêng.
- Văn hóa đa dạng, độc đáo, nổi tiếng với cồng chiêng, sử thi, văn hóa ẩm thực
- Giáo dục – y tế tỷ lệ biết chữ cao, hệ thống giáo dục phát triển
Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Văn hóa vật chất:
- Nhà ở:
+ Nhà rông, nhà dài: biểu tượng văn hóa độc đáo, thể hiện tính cộng đồng.
+ Kiến trúc độc đáo, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của người dân.
- Trang phục:
+ Mỗi dân tộc có trang phục riêng, thể hiện bản sắc văn hóa.
+ Màu sắc sặc sỡ, hoa văn tinh tế.
- Ẩm thực:
+ Đa dạng, phong phú với nhiều món ăn đặc trưng.
+ Sử dụng nhiều nguyên liệu từ thiên nhiên như: cơm lam, gà nướng, rượu cần...
- Văn hóa tinh thần:
* Cồng chiêng:
- Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận.
- Loại hình nghệ thuật độc đáo, thể hiện đời sống tinh thần của người dân.
* Lễ hội:
- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm trâu...
- Phản ánh tín ngưỡng, quan niệm về thế giới và con người.
* Sử thi:
- Khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc.
- Giáo dục đạo đức, truyền thống cho thế hệ sau.
* Nghệ thuật:
- Điêu khắc, đan lát, dệt thổ cẩm...
- Hoa văn tinh tế, mang đậm bản sắc văn hóa.
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
Câu hỏi 1: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên
Hướng dẫn chi tiết:
- Cây công nghiệp lâu năm:
- Cà phê:
+ Cây trồng chủ lực của Tây Nguyên, diện tích và sản lượng đều lớn nhất cả nước.
+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cao su:
+ Diện tích và sản lượng cao, đứng thứ hai cả nước.
+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Nông, Bình Phước, Lâm Đồng.
- Hồ tiêu:
+ Diện tích và sản lượng lớn, đứng đầu cả nước.
+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông.
- Điều:
+ Diện tích và sản lượng lớn, đứng thứ hai cả nước.
+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Tây Ninh.
- Cây ăn quả:
- Cây ăn quả nhiệt đới: Sầu riêng, bơ, xoài, mít, chuối..., phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cây ăn quả ôn đới: Táo, dâu tây, mận, đào..., phân bố chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Đà Lạt.
Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Rừng phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.
- Rừng tập trung nhiều ở các khu vực: Vườn quốc gia Yok Đôn, Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô
- Khai thác và chế biến gỗ có sản lượng lớn nhất
- Diện tích rừng trồng mới lớn nhất
Câu hỏi 3: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy:
- Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoảng ở vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên: Thủy điện Yaly, Thủy điện Sê San 4, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện An Khê, Thủy điện Ayun Hạ, Thủy điện Đa Nhim, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy điện Srê Pôk 3, Thủy điện Đồng Nai 2, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 5
- Tình hình phát triển:
+ Công nghiệp khai khoáng ở Tây Nguyên đang phát triển mạnh mẽ.
+ Ngành khai khoáng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của khu vực.
- Phân bố:
+ Đắk Lắk: bauxite, bazan, đá vôi
+ Lâm Đồng: cao lanh, bentonit, thạch anh
+ Gia Lai: vàng, titan, đá quý
- Tây Nguyên là nơi có trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam.
- Tây Nguyên là nơi có trữ lượng titan lớn thứ hai Việt Nam
- Tây Nguyên là nơi có nhiều mỏ vàng.
Câu hỏi 4: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố du lịch ở vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng phát triển du lịch:
+ Khí hậu mát mẻ, ôn hòa.
+ Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ.
+ Văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số.
- Các điểm du lịch nổi tiếng ở Tây Nguyên:
Lâm Đồng: Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Măng Đen
Đắk Lắk: Buôn Ma Thuột, Vườn quốc gia Yok Đôn, Hồ Lắk
Gia Lai: Biển Hồ, Kon Tum
Đắk Nông: Vườn quốc gia Cát Tiên, Khu du lịch sinh thái Thác Giang Điền
- Loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng
LUYỆN TẬP
Câu 1: Dựa vào bảng 17.2, hãy:
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới của vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2010-2021. Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn chi tiết:
- Vẽ biểu đồ cột
* Nhận xét:
- Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều.
- Sản lượng gỗ tăng từng năm, xen kẽ giảm (giai đoạn 2012 – 2015)
- Diện tích rừng trồng giảm mạnh vào giai đoạn 2010 – 2012, tuy nhiên có dấu hiệu tăng vào năm 2012
Câu 2: Dựa vào hình 17.2, hãy cho biết các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên phân bổ trên những sông nào.
Hướng dẫn chi tiết:
- Sông Sê San:
Thủy điện Yaly (Kon Tum)
Thủy điện Sê San 3 (Kon Tum)
Thủy điện Sê San 4 (Kon Tum)
- Sông Đồng Nai:
Thủy điện Đồng Nai 3 (Lâm Đồng)
Thủy điện Đồng Nai 4 (Lâm Đồng)
Thủy điện Đồng Nai 5 (Lâm Đồng)
- Sông Ba:
Thủy điện An Khê (Gia Lai)
Thủy điện Ayun Hạ (Gia Lai)
- Sông Sêrêpôk:
Thủy điện Đrây H'Linh (Đắk Lắk)
Thủy điện Buôn Kuốp (Đắk Lắk)
- Sông Krông Nô:
Thủy điện Krông Nô (Đắk Nông)
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và giới thiệu một lễ hội ở vùng Tây Nguyên.
Hướng dẫn chi tiết:
Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự.
Lễ hội Tết Nguyên Tiêu mang trong mình ý nghĩa văn hóa sâu sắc và tâm linh. Trong ngày này, người dân thực hiện các nghi lễ, cúng tế và tham gia vào các hoạt động vui chơi, giải trí truyền thống. Một trong những điểm đặc biệt của lễ hội là việc thả lồng đèn lên trời. Những chiếc lồng đèn đa màu sắc và đa dạng hình dáng được treo trên cây, thả lên không trung tạo nên một cảnh tượng lộng lẫy và thần tiên.
Lễ hội Tết Nguyên Tiêu không chỉ là dịp để người dân thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên và thần linh mà còn là dịp để gặp gỡ, sum họp gia đình và bạn bè. Trong suốt lễ hội, các hoạt động văn hóa truyền thống như diễu hành, múa lân, múa sư tử, hát giao duyên và đấu gà cũng được tổ chức sôi nổi.
=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 17: Vùng Tây Nguyên