Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống
Giáo án bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
BÀI 1: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Nhận xét được sự phân hóa thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng trục Bảng 1.1 – 1.4 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số; nhận xét được sự phân hóa thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau ở địa phương để tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh ở địa phương em sinh sống.
3. Phẩm chất
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dân cư và dân tộc, Chất lượng cuộc sống.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Dân cư và dân tộc, Chất lượng cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn. HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số dân tộc và đoán tên dân tộc đó.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các dân tộc xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.
- GV mời 10 HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi và chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ Tên mỗi dân tộc ở Việt Nam có 2 hình ảnh tương ứng. HS lần lượt quan sát hình ảnh số 1, hình ảnh số 2 về đặc trưng của dân tộc đó (trang phục, văn hoá, tín ngưỡng, nhà cửa,…) và gọi đúng tên dân tộc tương ứng với hình ảnh trình chiếu.
+ HS lật mở hình ảnh số 1 được cộng 5 điểm, lật mở đến hình ảnh số 2 được cộng 2 điểm.
+ Đội nào trả lời được đúng và được nhiều điểm hơn, đó là đội thắng cuộc.
- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:
Hình 1: Dân tộc…………………………….. | |
Hình 2: Dân tộc…………………………….. | |
Hình 3: Dân tộc…………………………….. | |
Hình 4: Dân tộc…………………………….. | |
Hình 5: Dân tộc…………………………….. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS 2 đội quan sát nhanh hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để gọi tên quốc gia Đông Nam Á tương ứng với hình ảnh được trình chiếu.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ 2 đội bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện đội chơi xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời đội còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
Hình 1: dân tộc Tày | Hình 2: dân tộc Thái |
Hình 3: dân tộc Mường | Hình 4: dân tộc Khmer |
Hình 5: dân tộc Nùng |
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia đông dân, nhiều dân tộc, cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính có sự thay đổi. Vậy, hiện nay các dân tộc ở nước ta phân bố ra sao? Cơ cấu dân số có sự thay đổi như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống. | Đại hội dân tộc lần thứ 2 |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đăc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo 3 nhóm, khai thác thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.129 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: + Việt Nam có số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021), là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc). + Dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% số dân cả nước. + Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước. - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.129 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày 3 đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta: + Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam. + Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian. + Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
| |||||||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các khu vực đồng bằng Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng 5,3 triệu người Việt đang sống và làm việc ở 130 quốc gia, vùng lãnh thổ Phiên họp chuyên đề về công tác người Việt Nam ở nước ngoài, công tác bảo hộ công dân KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 2: Gia tăng dân số và cơ cấu dân số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận xét được về tình hình gia tăng dân số của nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1.1, 1.2, 1.3 kết hợp thông tin mục 2a, 2b SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình hình gia tăng dân số của nước ta và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2