Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 chân trời Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường (1)…….., bền và chỉ tồn tại (2)………, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng (2)……... với nhau”

  1. (1) dễ cháy; (2) độc lập; (3) kết hợp
  2. (1) trơ; (2) ở dạng tinh thể; (3) kết hợp
  3. (1) trơ; (2) độc lập; (3) kết hợp
  4. (1) trơ; (2) độc lập; (3) phản ứng

Câu 2: Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách

  1. Tạo thành các chất khí.
  2. Tạo thành hỗn hợp.
  3. Tạo thành liên kết hóa học.
  4. Tạo thành mạng tinh thể.

Câu 3: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm chứa

  1. 8 electron (trừ He chứa 2 electron).
  2. 10 electron (trừ He chứa 2 electron).
  3. 8 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
  4. 10 electron (trừ Ne chứa 2 electron).

Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia các (1)…….. để đạt được lớp electron ngoài cùng giống (2)…… bằng cách (3)………. các electron”

  1. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
  2. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
  3. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
  4. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.

Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi

  1. Lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  2. Lực hút giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
  3. Lực đẩy giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  4. Lực đẩy giữa các ion mang điện tích cùng dấu.

Câu 6: Kim loại Mg khi phản ứng với phi kim tạo thành ion . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg

  1. 1.
  2. 2.
  3. 6.
  4. 8.

Câu 7: Phi kim O khi phản ứng với kim loại tạo thành ion . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử O

  1. 2.
  2. 6.
  3. 8.
  4. 4.

Câu 8: Trong phân tử KCl, nguyên tử K và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết

  1. Ion.
  2. Cộng hóa trị.
  3. Kim loại.
  4. Phi kim.

Câu 9: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 10: Cho hợp chất HNO3. Chọn đáp án sai 

  1. Trong hợp chất HNO3 có liên kết ion.
  2. Hợp chất HNO3tạo thành từ 3 nguyên tử.
  3. Trong hợp chất HNO3 có liên kết cộng hóa trị.
  4. Hợp chất HNO3tạo thành từ 3 nguyên tố.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

D

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

A

A

B


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Điền vào chỗ trống

“Các hợp chất ion như muối ăn,… là (1)…….. ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch (2)……..”

  1. (1) chất rắn; (2) không màu.
  2. (1) chất rắn; (2) dẫn được điện.
  3. (1) chất lỏng; (2) dẫn được điện.
  4. (1) chất lỏng; (2) không màu.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn

  1. Nguyên tử natri (Na) nhường một electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử chlorine (Cl) để tạo thành ion dương có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ar.
  2. Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne.  
  3. Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu.
  4. Hai ion được tạo thành hút nhau để hình thành mạng tinh thể trong tinh thể muối ăn.

Câu 3: Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành

  1. Ion âm.
  2. Ion dương.
  3. Khí hiếm.
  4. Chất trơ.

Câu 4: Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành

  1. Ion dương.
  2. Chất tinh khiết.
  3. Khí hiếm.
  4. Ion âm.

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi

  1. Lực hút tĩnh điện giữa hai nguyên tử.
  2. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử .
  3. Một cặp electron dùng chung.
  4. Lực hút giữa các proton.

Câu 6: Nguyên tử thuộc nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Na phải nhường đi bao nhiêu electron

  1. 4.
  2. 1.
  3. 3.
  4. 7

Câu 7: Tại sao Helium được sử dụng để bơm vào khí cầu thay thế cho hydrogen

  1. Helium nhẹ hơn không khí.
  2. Helium là khí trơ, rất khó cháy hay nổ.
  3. Hydrogen là chất khí dễ cháy nổ.
  4.  Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Nguyên tử thuộc nguyên tố H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố H phải nhận bao nhiêu electron

  1. 7.
  2. 3.
  3. 1.
  4. 9.

Câu 9: Phân tử ammonia (NH3) gồm một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen. Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử ammonia

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 10: Trong phân tử H2SO4 có mấy cặp electron dùng chung

  1. 6.
  2. 2.
  3. 8.
  4. 4.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

C

C

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Liên kết cộng hóa trị là gì? Nêu khái niệm và tính chất của chất ion.

Câu 2 ( 4 điểm). Trong phân tử CO2, liên kết giữa cacbon và oxy là loại liên kết gì và tại sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.

- Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim.

- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.

- Tính chất: Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn. Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Trong phân tử CO2, liên kết giữa cacbon và oxy là liên kết cộng hóa trị đôi. Liên kết này được hình thành khi carbon chia sẻ hai cặp electron với mỗi nguyên tử oxy, tạo ra liên kết đôi. Liên kết cộng hóa trị đôi trong CO2 giúp ổn định cấu trúc phân tử.  

4 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày đặc điểm vỏ nguyên tử khí hiếm.

Câu 2 ( 4 điểm). Lấy một ví dụ về liên kết ion trong cuộc sống hàng ngày.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Nhóm khí hiếm là nhóm các nguyên tố hoạt động hóa học kém. Nhóm khí hiếm gồm: helium (He); neon (Ne); argon (Ar); krypton (Kr); xenon (Xe),…

- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng có 2 electron.

- Chú ý:

+ Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng nhường hoặc nhận hoặc góp chung electron.

+ Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có khuynh hướng nhường electron ở lớp ngoài cùng.

+ Nguyên tử của các nguyên tố phi kim thường có khuynh hướng nhận thêm hoặc góp chung electron để có lớp electron ngoài cùng bền vững.

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Một ví dụ phổ biến về liên kết ion trong cuộc sống hàng ngày là natri clorua (NaCl), còn được gọi là muối ăn. Trong muối ăn, nguyên tử natri (Na) đóng vai trò của ion dương vì nó mất một electron để trở thành Na⁺, trong khi nguyên tử clorua (Cl) đóng vai trò của ion âm với việc nhận thêm electron để trở thành Cl⁻. Sự kết hợp giữa ion natri dương và ion clorua âm tạo ra liên kết ion. Điều này được thấy rõ khi muối tan trong nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ tách rời và di chuyển độc lập trong dung dịch.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chất cộng hóa trị là

  1. Các chất chứa ít nhất một liên kết cộng hóa trị.
  2. Các chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị.
  3. Các chất có cấu trúc mạng tinh thể.
  4. Các chất hydrogen, carbon dioxide, oxygen,...

Câu 2: Điền vào chỗ trống

“Các (1)……… có thể là chất khí, chất lỏng hay (2)……… Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (3)………..”

  1. (1) chất cộng hóa trị; (2) chất rắn; (3) cao.
  2. (1) chất cộng hóa trị; (2) chất rắn; (3) thấp.
  3. (1) hợp chất ion; (2) chất rắn; (3) thấp.
  4. (1) hợp chất ion; (2) chất rắn; (3) cao.

Câu 3: Nguyên tử thuộc nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Cl phải nhận bao nhiêu electron

  1. 3.
  2. 1.
  3. 2.
  4. 4.

Câu 4: Vì sao ammonia (NH3) là chất khí ở nhiệt độ phòng

  1. Ammonia là chất cộng hóa trị, có nhiệt độ sôi thấp.
  2. Ammonia có khối lượng nhẹ hơn không khí.
  3. Ammonia được tạo thành từ nguyên tử hydrogen có khối lượng nhẹ.
  4. Ammonia được tạo thành từ nguyên tử nitrogen.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày sự tạo thành ion âm?

Câu 2: Nêu khái niệm và tính chất của chất cộng hóa trị.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Các nguyên tử của nguyên tố phi kim (Cl, O, N …) có số electron lớp ngoài cùng là 7, 6, 5, … nên khi kết hợp với các nguyên tử kim loại, nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron từ nguyên tử kim loại để có lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn.

- Nguyên tử phi kim khi nhận electron sẽ tạo thành ion âm tương ứng.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.

- Tính chất: Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

1.5 điểm

1.5 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.) 

Câu 1: Chọn đáp án sai. Sự hình thành phân tử hydrogen

  1. Mỗi nguyên tử H có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  2. Hai nguyên tử H đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung.  
  3. Hai nguyên tử H liên kết với nhau để có cấu trúc bền vững của khí hiếm He.
  4. Hydrogen là chất khí.

Câu 2:  Chọn đáp án đúng. Sự hình thành phân tử oxygen

  1. Mỗi nguyên tử O có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  2. Hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron tạo thành hai cặp electron dùng chung.
  3. Hai nguyên tử O liên kết với nhau để có cấu trúc bền vững của khí hiếm He.
  4. Oxygen là chất lỏng.

Câu 3: Chọn đáp án sai

  1. Ion là phần tử mang điện.
  2. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
  3. Trừ khí hiếm, nguyên tử các nguyên tố khác thường có xu hướng kết hợp với nhau bằng các liên kết hóa học.
  4. Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm đều chứa 8 electron.

Câu 4: Trong các ion , , , , , . Số ion dương là

  1. 4.
  2. 3.
  3. 2.
  4. 1.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày sự tạo thành ion dương

Câu 2. Trình bày quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Các nguyên tử của nguyên tố kim loại thường có xu hướng nhường electron ở lớp ngoài cùng để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn.

- Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng và cần thêm 2 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Khi hai nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 2 electron để tạo ra đôi electron dùng chung.

- Hạt nhân của hai nguyên tử O cùng hút đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành phân tử oxygen.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay