Đáp án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt

File đáp án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

BÀI 12: NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Làm thế nào để biết được vật nào nóng hơn, vật nào lạnh hơn? Có thể làm cho vật nóng lên hay lạnh đi như thế nào?

Trả lời:

Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

Nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn -> để làm cho vật nóng hơn thì chỉ cần lấy vật khác truyền nhiệt sang cho vật, còn để làm vật lạnh đi thì chỉ cần truyền nhiệt từ vật sang cho vật khác.

1. Nóng, lạnh và nhiệt độ

Câu 1: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

Chuẩn bị: 3 cốc nước, nước đá, nước nóng. 

Tiến hành:

- Cho nước đá vào cốc b, rót nước nóng vào cốc c (Hình 1). Hãy cho biết nước ở cốc nào nóng nhất, nước ở cốc nào lạnh nhất?

- Dự đoán nhiệt độ của nước ở cốc nào cao nhất, ở cốc nào thấp nhất.

- Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước ở mỗi cốc và so sánh kết quả với dự đoán.

Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét.

Trả lời:

- Nước ở cốc c nóng nhất, nước ở cốc b lạnh nhất?

- Nhiệt độ ở cốc c cao nhất, nhiệt độ ở cốc b thấp nhất.

-> Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

 

Câu 2: 

- Quan sát hình 2 và cho biết nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ không khí.

- Thảo luận cách sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người và nhiệt độ không khí trong lớp học.

Trả lời:

a, c, d Là các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

b - Nhiệt kế treo tường dùng để đo nhiệt độ không khí.

-  HS thảo luận theo nhóm cách sử dụng các nhiệt kế.

Câu 3: Thực hành đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế điện tử. Viết kết quả theo đơn vị °C. So sánh nhiệt độ cơ thể em với nhiệt độ cơ thể các bạn và nêu nhận xét.

Trả lời:

Học sinh tự thực hành và so sánh với các bạn khác.

Vị trí đo

Ngưỡng thấp 

Ngưỡng thông thường

Ngưỡng cao 

Trực tràng (hậu môn)

36.6

38.0

>38.0

Miệng

35.5

37.5

>37.5

Nách-háng

34.7

37.3

>37.3

Tai

35.5

37.7

>37.7

Trán không tiếp xúc

35.4

37.4

>37.4

Câu 4: Thực hành đo nhiệt độ trong phòng:

- Treo nhiệt kế treo tường ở vị trí ngang tầm mắt.

- Sau vài phút, đọc số chỉ của nhiệt kế, viết kết quả theo đơn vị °C.

- Treo nhiệt kế ở vị trí khác trong phòng, đọc số chỉ của nhiệt kế. Rút ra nhận xét.

Trả lời:

Học sinh tự thực hành theo các bước đã cho.

Câu 5: Số chỉ của nhiệt kế cho biết điều gì?

Trả lời:

Số chỉ của nhiệt kế cho biết nhiệt độ của vật.

 

Câu 6: Làm thế nào biết vật này nóng hơn hay lạnh hơn vật kia?

Trả lời:

Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ: vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 7: Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c (Hình 1c) vào cốc nước nguội (Hình 1a) thì nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên hay giảm đi?

Trả lời:

Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c (Hình 1c) vào cốc nước nguội (Hình 1a) thì nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên. Vì nhiệt độ của nước ở cốc c cao hơn nên khi đổ sang cốc a, nhiệt đã truyền từ cốc c sang làm cho cốc a tăng nhiệt độ.

 

2. Sự truyền nhiệt

Câu 1: Thực hiện thí nghiệm tìm hiểu sự truyền nhiệt.

Chuẩn bị: Cốc nước nóng, cốc nước có nước đá, hai thìa kim loại giống nhau.

Tiến hành:

- Dùng hai tay cầm hai thìa kim loại để cảm nhận nhiệt độ.

- Cắm thìa vào mỗi cốc (Hình 4). Sau vài phút, cầm lần lượt vào hai cán thìa. Mô tả cảm giác ở tay em.

- Thìa nào có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu? Thìa nào có nhiệt độ thấp hơn so với ban đầu? Vì sao?

Rút ra kết luận từ thí nghiệm.

Trả lời:

- Cán thìa ở hình a nóng, cán thìa ở hình b lạnh.

- Thìa a có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu, thìa b có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu. Vì khi cho vào nước nóng, thìa a đã được nước nóng truyền nhiệt cho và tăng nhiệt độ. Thìa b khi được cho vào nước lạnh đã truyền nhiệt độ sang cho nước làm cho nhiệt độ của thìa giảm đi.

→ Nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

Câu 2Khi chạm vào cốc nước nóng, tay em cảm thấy nóng. Nhiệt truyền từ đâu đến tay em?

Trả lời:

Nhiệt truyền từ cốc nước nóng đến tay em.

 

Câu 3: Vì sao khi được đun nấu thì nhiệt độ của thức ăn tăng lên?

Trả lời:

Khi được đun nấu thì nhiệt độ của thức ăn tăng lên vì đã có nhiệt truyền từ bếp sang thức ăn.

 

Câu 4: Vì sao vào mùa đông mọi người thích ngồi bên bếp lửa?

Trả lời:

Vào mùa đông mọi người thích ngồi bên bếp lửa vì mùa đông trời lạnh làm nhiệt độ từ người truyền ra môi trường khiến cho người bị lạnh.

→ Khi ngồi gần bếp lửa, nhiệt truyền từ bếp lửa sang làm người ấm lên.

 

Câu 5: Nêu một số cách khác làm vật nóng lên hay lạnh đi trong cuộc sống.

Trả lời:

- Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, Mùa hè trời nắng làm không khí nóng lên…

- Các vật lạnh đi: Để rau, củ, quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, …

 

Câu 6: Đo được nhiệt độ cơ thể của người thân trong gia đình em và nhiệt độ trong phòng.

Trả lời:

Để làm cốc nước tăng nhiệt độ có thể rót nước nóng vào, đun lên, ...

Câu 7: Làm thay đổi nhiệt độ của cốc nước cần uống: tăng lên hoặc giảm đi.

Trả lời:

Để làm cốc nước giảm nhiệt độ có thể cho thêm đá, để nước vào tủ lạnh, ...

 

=> Giáo án Khoa học 4 kết nối bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án khoa học 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay