Giáo án Khoa học 4 kết nối bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt

Giáo án Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt sách Khoa học 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 kết nối bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG

BÀI 12: NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Trình bày được vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
  • Biết được nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
  • Vận dụng được kiến thức truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn để giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Sử dụng được nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
  • Giải thích, đưa ra các cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm như ở hình 1, 4 SGK.
  • Tranh ảnh như trong SGK.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về vật nóng hơn, vật lạnh hơn và cách làm cho vật nóng lên hay lạnh đi.

b. Cách thức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để biết được vật nào nóng hơn, vật nào lạnh hơn? Có thể làm cho vật nóng lên hay lạnh đi như thế nào?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nóng, lạnh và nhiệt độ

a. Mục tiêu: HS nêu được vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn và làm được thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng.

b. Cách tiến hành:

* HĐ 1.1. Thí nghiệm hình 1 SGK.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc mô tả thí nghiệm trong SGK.

- GV yêu cầu HS dự đoán nhiệt độ ở cốc nước nào cao nhất, ở cốc nước nào thấp nhất.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đưa ra dự đoán. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV chưa nhận xét đúng hay sai mà tiếp tục cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng.

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.

- GV quan sát các nhóm 4 làm thí nghiệm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và đưa ra kết luận: Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.

* HĐ 1.2. Một số loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí.

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- GV hướng dẫn HS thực hành sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể.

- GV yêu cầu HS thực hành đo nhiệt độ của bản thân và các bạn trong nhóm.

- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về nhiệt độ của em và của các bạn trong nhóm?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

- GV hướng dẫn HS thực hành sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ phòng học.

- GV yêu cầu HS thực hành đo nhiệt độ của phòng học.

- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả đo nhiệt độ phòng học của em và của các bạn trong nhóm?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ

- GV đặt câu hỏi mở rộng:

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời: Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Có thể cho vật nóng hơn ra chỗ có nhiệt độ thấp hơn để vật lạnh đi.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS trả lời: Cốc c có nhiệt độ cao nhất, cốc b có nhiệt độ thấp nhất.

 

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- HS báo cáo: Cốc c có nhiệt độ cao nhất, cốc b có nhiệt độ thấp nhất.

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

 

- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV.

 

- HS thực hành theo nhóm.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Nhiệt độ của em và của các bạn gần giống nhau, không chênh lệch nhiều.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

 

- HS thực hành theo nhóm.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Kết quả đo nhiệt độ phòng học của em giống với kết quả của các bạn trong nhóm.

- HS lắng nghe, ghi bài.

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay