Đáp án Ngữ văn 11 Cánh diều Bài 4: Tự đánh giá

File đáp án Ngữ văn 11 Cánh diều Bài 4: Tự đánh giá. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

TỰ ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Dòng nào nêu đúng nguồn dẫn của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

  1. Báo Nhân Dân, ngày 18-9-2012, không có tác giả
  2. Báo Lao Động, thứ Năm, ngày 18-9-2010, phóng viên tòa báo
  3. Báo Thanh Niên, ngày 18-9-2012, Vietnamnet
  4. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang

Lời giải:

  1. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang

Câu 2: Phần sa pô muốn nêu vấn đề gì?

  1. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lí của con người và cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền
  2. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến cuộc sống, tính cách của con người và ảnh hưởng đến tâm lí mỗi vùng, miền
  3. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống và tâm lí của con người và tâm lí đó sẽ ảnh hưởng đến tính cách mỗi vùng, miền
  4. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến đời sống con người và làm thay đổi tính cách, tâm lí mỗi vùng, miền

Lời giải:

  1. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lí của con người và cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền

Câu 3: Nội dung chính của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì?

  1. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú
  2. Ca ngợi tiếng Nam Bộ rất giàu đẹp, sáng tạo
  3. Giải thích vì sao phương ngữ Nam Bộ giàu có về các từ chỉ sông nước
  4. So sánh từ chỉ địa danh các tỉnh Nam Bộ với các tỉnh Bắc và Trung Bộ

Lời giải:

  1. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú

Câu 4: Dòng nào nêu đúng bố cục và cách trình bày văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

  1. Có nhan đề, có chú thích cuối văn bản, có kênh hình 
  2. Có nhan đề, sa pô, có kết hợp kênh chữ và kênh hình 
  3. Có nhan đề, sa pô, tài liệu tham khảo cuối văn bản 
  4. Có nhan đề, sa pô, chú thích cuối văn bản

Lời giải:

  1. Có nhan đề, sa pô, có kết hợp kênh chữ và kênh hình 

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ của người viết?

  1. Khi thuyền chở đầy và nặng, không thể chở hơn được nữa, người ta nói là thuyền khẩm.
  2. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.
  3. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú ...
  4. Như vậy, một từ chỉ sông nước đã được dùng để gọi tên giao lộ của các con đường trong thành phố.

Lời giải:

  1. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú ...

Câu 6: Tác giả đã dẫn ra các từ ngữ nào để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]"?

Lời giải:

Để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]", tác giả đã dẫn ra một số từ ngữ như:  rạch, xẻo, con lươn, bùng binh, tắt, rỗng, vàm, lung, láng, bưng, bàu, cù lao, cồn, giồng...; nước lớn, nước ròng, nước rong, nước nổi, nước kém, nước đứng, nước nhửng, nước ương,...; ghe, tam bản, xuồng, vỏ lãi, tắc rằng,...

Câu 7: Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì? Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy?

Lời giải:

Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là: muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lí của con người và tính cách, tâm lí đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền

Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy là: 

- Đoạn sa pô "Nam Bộ là vùng đất sông nước, ruộng vườn. Sông rạch chằng chịt gắn bó bao đời với sinh hoạt, chi phối đời sống kinh tế cũng như đời sống tinh thần của con người. Bài viết này muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lí của con người và tính cách, tâm lí đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền."

- Những từ ngữ này không chỉ đi vào lời ăn tiếng nói hằng ngày của người dân vùng đất này, là yếu tố cấu tạo của nhiều địa danh mà còn phản ánh bối cảnh sáng tác của nhiều câu hò, điệu hát dân gian và là mảnh đất tốt để nhà văn, nhờ thơ khai thác.

- Ngoài những ý nghĩa..... dùng theo nghĩa phái sinh để gọi tên những sự vật, hiện tượng khác theo cách mở rộng nghĩa.

Câu 8: Theo tác giả, vì sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước?

Lời giải:

Theo tác giả, các tỉnh miền Nam hay đặt địa danh gắn liền với sông nước vì phần lớn làng xã ở Nam Bộ đều nằm hai bên bờ sông rạch. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

Câu 9: Hình ảnh minh hoạ trong văn bản có tác dụng gì?

Lời giải:

Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp cụ thể hóa lời thuyết minh trong văn bản. Từ đó, giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn.

Câu 10: Văn bản mang lại cho em những thông tin bổ ích gì?

Lời giải:

Văn bản cung cấp cho em thông tin về phương ngữ địa phương của người dân miền Nam Bộ. Nguồn gốc và lí do vì sao mà các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước. Qua những thông tin đó mà em thấy hiểu hơn về sự phong phú của tiếng Việt nói chung và tiếng địa phương miền Nam nói riêng.

Câu 1. Tìm đọc thêm 1 số văn bản thông tin viết về:

- Sự cần thiết phải tôn trọng và tuân thủ pháp luật.

- Những phẩm chất của người Việt Nam và những thói hư tật xấu cần khắc phục

Lời giải:

- Em tìm đọc một số bài viết như:

+ Nâng cao ý thức pháp luật nhằm xây dựng lối sống tuân thủ pháp luật của nhân dân trong Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam (Báo http://thanhtra.thanhhoa.gov.vn/)

+ Tinh thần thượng tôn hiến pháp và pháp luật phải trở thành chuẩn mực thực thi, tuân thủ và văn hóa trong xã hội (Báo https://cainuoc.camau.gov.vn/)

+ Người Việt - Phẩm chất và thói hư tật xấu (Báo https://tienphong.vn/)

- Em tìm đọc một số bài viết như:

+ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (https://dangcongsan.vn/)

+ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chính là giữ gìn và bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc (https://ictvietnam.vn/)

Câu 2. Đọc sách, báo hoặc truy cập internet để tìm hiểu, thu thập các bài viết liên quan đến hiện tượng viết sai Tiếng Việt và nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Lời giải:

- Em tìm đọc một số bài viết như:

+ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (https://dangcongsan.vn/)

+ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chính là giữ gìn và bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc (https://ictvietnam.vn/)

Câu 3. Liên hệ với cá nhân và những người xung quanh để tìm hiểu thêm các biểu hiện cụ thể của phẩm chất và thói hư, tật xấu; những cách nói và viết sai tiếng Việt cần khắc phục.

Lời giải:

Em quan sát và tìm hiểu thêm những biểu hiện cụ thể của phẩm chất và thói hư, tật xấu; những cách nói và viết sai Tiếng Việt. Sau đó đề xuất phương án khắc phục.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án ngữ văn 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay