Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 11 cánh diều (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 11 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Ngữ văn 11 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 11
| TT | Thành phần năng lực | Mạch nội dung | Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||
| Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | 40% | ||||
| 1 | Năng lực Đọc | Văn bản đọc hiểu | 5 | 2 | 20% | 2 | 20% | 1 | 10% | |
| 2 | Năng lực Viết | Nghị luận văn học | 1 | 5% | 5% | 10% | 20% | |||
| Nghị luận xã hội | 1 | 7.5% | 10% | 22.5% | 40% | |||||
| Tỉ lệ % | 22.5% | 35% | 42.5% | 100% | ||||||
| Tổng | 7 | 100% | ||||||||
Bản đặc tả yêu cầu các kĩ năng kiểm tra, đánh giá
| TT | Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
1 | Đọc hiểu | Đọc hiểu văn bản thơ | Nhận biết: - Nhận biết được nhân vật, yếu tố trữ tình trong thơ - Nhận biết được đề tài, chủ đề thơ - Nhận biết được các thủ pháp nghệ thuật trong thơ - Nhận biết đặc điểm ngôn ngữ Tiếng Việt. Thông hiểu: - Nắm bắt được nội dung, đề tài, chủ đề của bài thơ - Lí giải được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. - Lí giải được vai trò của yếu tố nghệ thuật - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phát hiện và lí giải được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ; giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ tác phẩm. Vận dụng: - Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học. - Đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm. - Đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp. - Liên hệ, so sánh, đánh giá được sự giống và khác nhau giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn - Đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội theo quan điểm cá nhân. | 2 câu | 2 câu | 1 câu | 0 |
| 2 | Viết văn | Viết đoạn văn nghị luận văn học | Nhận biết: - Giới thiệu được vấn đề nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ vấn đề nghị luận. - Thể hiện được sự đồng tình/không đồng tình đối với thông điệp được gợi ra từ vấn đề nghị luận. Vận dụng cao: - Đánh giá được đặc sắc của vấn đề nghị luận. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. | 1* | 1* | 1* | 1 |
| Viết bài văn nghị luận xã hội | Nhận biết: - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. | 1* | 1* | 1* | 1 | ||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- ĐỌC HIỂU (4,0 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
(…)
Ơi giọt nước đã từng quẫy đạp từ bụng mẹ
Giờ đang quẫy lên trong lớp vỏ chính mình
Để tiếp nhận và phản ánh
Để tháo tung các giới hạn
Con hãy nhớ rằng
Có bao người không tên đang tự nguyện ghi vào nghĩa vụ mình thêm cho con cân thóc
Bao người nữa không tên lặng lẽ đóng thêm cho con một chỗ ngồi trong lớp học
Có những người bạc tóc nhỏ giọt mực cuối cùng xuống phòng thí nghiệm cũng vì con
Cả người lính đêm này chong mắt trước biên cương
Để giữ lấy phần đất nơi con sinh ra, được gọi là Tổ quốc
Và mẹ con, người đã trút cho con một phần thân thể
Một phần mùa xuân…
Hỡi giọt nước sinh thành hãy bắt nắng và phát sáng
Tự bây giờ, trong con.
(Trích: Ngôi nhà có ngọn lửa ấm, Nguyễn Khoa Điềm)
Chú thích:
- Ngôi nhà có ngọn lửa ấm được in trong tập thơ cùng tên, xuất bản năm 1986, NXB Tác phẩm mới. Đoạn thơ trên được trích dẫn từ cuốn Nhà văn và tác phẩm trong nhà trường, Nhà in ĐHQG HN, tháng 11 năm 1999, trang 164, 165.
- Nguyễn Khoa Điềm sinh ngày 15-4-1943, tại thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông là nhà thơ, nhà chính trị xuất sắc của Việt Nam. Thơ ông hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 1. (0,5 điểm) Nêu 02 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích?
Câu 2. (0,5 điểm) Liệt kê những người mà nhân vật trữ tình trong đoạn trích nhắn nhủ con “hãy nhớ”.
Câu 3. (1,0 điểm) Xác định cảm hứng chủ đạo của đoạn trích.
Câu 4. (1,0 điểm) Anh/chị hiểu hai dòng thơ cuối đoạn trích như thế nào?
Câu 5. (1,0 điểm) Nếu anh/chị là người con của nhân vật trữ tình trong đoạn trích, anh/chị sẽ nói gì để đáp lại lời dạy của cha? (Viết câu trả lời từ 5 đến 7 dòng)
II. PHẦN VIẾT (6,0 ĐIỂM).
Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn có độ dài khoảng 200 chữ đánh giá những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích ở phần Đọc hiểu.
Câu 2. (4,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN.............................................
.............................................
.............................................