Đáp án Tin học 10 kết nối tri thức Bài 28: Phạm vi của biến
File đáp án Tin học 10 kết nối tri thức Bài 28: Phạm vi của biến. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tin học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 28: PHẠM VI CỦA BIẾN
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Một biến được định nghĩa trong chương trình chính (bên ngoài các hàm) thì sẽ được sử dụng như thế nào bên trong các hàm?
Trả lời:
Biến đã khai báo bên ngoài hàm chỉ có thể truy cập giá trị để sử dụng bên trong hàm mà không làm thay đổi được giá trị của biến đó (trừ trường hợp với từ khóa global)
Câu 2: Một biến được khai báo bên trong một hàm thì có sử dụng được ở bên ngoài hàm đó hay không?
Trả lời:
Các biến khai báo bên trong hàm có tính địa phương, không có hiệu lực bên ngoài hàm.
Câu hỏi
Câu 1: Giả sử có các lệnh sau:
>>> a, b = 1, 2
>>> def f(a,b):
a = a + b
b = b*a
return a + b
Giá trị của a, b bằng bao nhiêu sau khi thực hiện lệnh sau?
- a) f(1, 2)
- b) f(10, 20)
Trả lời:
Sau mỗi lần thực hiện lệnh, giá trị của a, b vẫn bằng 1, 2.
Câu 2: Ta có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm không?
Trả lời:
Có thể. Vì các biến khai báo bên trong hàm không có hiệu lực khi ở ngoài hàm.
2. PHẠM VI CỦA BIẾN KHAI BÁO NGOÀI HÀM
Hoạt động 2: Phạm vi của biến khi khai báo ngoài hàm
Quan sát các lệnh sau, tìm hiểu phạm vi có hiệu lực của biến khi khai báo bên ngoài một hàm
Trả lời:
Biến khai báo bên ngoài hàm không có tác dụng bên trong hàm và biến ở bên trong hàm có thể truy cập để sử dụng giá trị của biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm.
Câu hỏi: Giải sử hàm f(x,y) được định nghĩa như sau:
>>>def f(x,y):
a = 2*(x + y)
print(a+n)
Kết quả nào được in ra sau khi thực hiện các lệnh sau?
n = 10
f(1,2)
Trả lời:
Kết quả in ra: 16. Cụ thể:
a = 2 × (1 + 2) = 6
6 + 10 = 16
LUYỆN TẬP
Câu 1: Viết hàm với đầu vào, đầu ra như sau:
- Đầu vào là danh sách sList, các phần tử là xâu kí tự.
- Đầu ra là danh sách cList, các phần tử là kí tự đầu tiên của các xâu kí tự tương ứng trong danh sách sList.
Trả lời:
Câu 2: Viết hàm Tach_day() với đầu vào là danh sách A, đầu ra là hai danh sách B, C được mô tả như sau:
- Danh sách B thu được từ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số chẵn.
- Danh sách C thu được từ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số lẻ.
Trả lời:
VẬN DỤNG
Câu 1: Viết hàm có hai tham số đầu vào là m, n. Đầu ra trả lại hai giá trị là:
- ƯCLN của m, n,
- Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của m, n.
Trả lời:
Câu 2: Viết chương trình nhập ba số tự nhiên từ bàn phím day, month, year, các số cách nhau bởi dấu cách. Các số này biểu diễn giá trị của ngày, tháng, năm nào đó. Chương trình cần kiểm tra và in ra thông báo số liệu đã nhập vào đó có hợp lệ hay không.
Trả lời:
def testDate(dd, month, yy):
if month == 1 or month == 3 or month == 5 or month == 7 or month == 8 or month== 10 or month == 12:
max1 = 31
elif month == 4 or month == 6 or month == 9 or month == 11:
max1 = 30
elif yy % 4 == 0 and yy % 100 != 0 or yy % 400 == 0:
max1 = 29
else:
max1 = 28
if month < 1 or month > 12:
return False
elif dd < 1 or dd > max1:
return False
elif yy < 1 or yy > 100000000:
return False
return True
s=input("Nhập thời gian: ")
list=s.split(" ")
if testDate(int(list[0]),int(list[1]),int(list[2])):
print("Thời gian nhập hợp lệ")
else:
print("Thời gian nhập không hợp lệ")
=> Giáo án tin học 10 kết nối bài 28: Phạm vi của biến (3 tiết)