Đáp án Toán 5 kết nối Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
File đáp án Toán 5 kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
BÀI 33 : ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VI MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác ABC là :
- 2,3 dm2 B. 5,6 dm2
- 2,8 dm2 D. 2,8 m2
Giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác ABC là:
( 1,6 : 2 = 2,8 dm2
Đáp án đúng là C. 2,8 dm2
Bài tập 2: Đ, S ?
|
|
Diện tích hình thang MNPQ là :
a ) 850 cm2
b ) 425 cm2
Giải chi tiết:
Diện tích hình thang MNPQ là :
|
( cm2 )
|
a ) 850 cm2
b ) 425 cm2
Bài tập 3: Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12 m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:
- a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?
- b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Giải chi tiết:
a ) Độ dài chiều cao hình thang vuông cũng là chiều cao tam giác BKC
Bác Tư đã hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là :
( m2 )
- b) Chiều dài đáy lớn hình thang vuông ABCD là :
Diện tích hình thang ABCD là :
( m2 )
Diện tích phần đất còn lại là :
252 – 30 = 222 ( m2 )
Đáp số : a ) ( m2 )
b ) 222 ( m2 )
Bài tập 4: Chú Ba cắt được một mảnh tôn
hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều
cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP
của hình tam giác đó.
Giải chi tiết:
Độ dài đáy NP của tam giác MNP là :
( dm )
Đáp số : ( dm )
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng.
Một tấm thảm hình tròn có bán kính 3 dm.
- a) Chu vi của tấm thảm đó là:
- 9,42 dm B. 18, 84dm C. 188,4 dm D. 28,26 dm
- b) Diện tích của tấm thảm đó là:
- 2 826 dm2 B. 2,826 dm2 C. 28,26 dm2 D. 18,84 dm2
Giải chi tiết:
- a) Chu vi của tấm thảm đó là: 18, 84dm
- b) Diện tích của tấm thảm đó là: 28,26 dm2
Bài tập 2: Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là
50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng?
Giải chi tiết:
Chu vi của bánh xe là :
Quãng đường đi được nếu bánh xe lăn 1 000 vòng là :
157 ( cm ) = 1 570 ( m )
Đáp số : 1 570 ( m )
Bài tập 3: Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4m. Tính diện tích của mặt bàn đó?
Giải chi tiết:
Bán kính của mặt bàn hình tròn là: 1,4 : 2 = 0,7 (m)
Diện tích mặt bàn hình tròn là: = 3,14 0,49 = 1,5386 ()
Đáp số: 1,5386 ()
Bài tập 4: Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ)
có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm.
Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.
Giải chi tiết:
Diện tích hình tròn của biển báo là :
3,14 3846,5 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật màu trắng là :
50 600 ( cm2 )
Diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó là :
3846,5 – 600 = 3246,5 ( cm2 )
Đáp số : 3246,5 ( cm2 )
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tính diện tích mảnh bìa hình tứ
giác ABCD có kích thước như hình bên.
Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.
...
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng