Giáo án Toán 5 Kết nối bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
Giáo án bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 33: ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VI MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập cách tính diện tích của hình tam giác, hình thang.
Ôn tập cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học về cách tính diện tích các hình phẳng để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?”. + Luật chơi: GV nêu câu hỏi liên quan đến tính diện tích các hình phẳng. HS chú ý lắng nghe, ghi đáp án mỗi câu hỏi vào bảng con. HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ là người chiến thắng. Câu hỏi gợi ý a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 12 cm, chiều cao 10 cm là:
b) Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là:
c) Chu vi hình tròn có đường kính 3 cm là:
d) Diện tích hình tròn có bán kính 8 cm là:
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức đã học về cách tính chu vi, diện tích các hình phẳng và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế “Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS tính diện tích hình tam giác, hình thang. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. Diện tích của tam giác ABC là:
- GV cho HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK. - GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đ,S? Diện tích hình thang MNPQ là: a) 850 cm2. b) 425 cm2. - GV cho HS đọc đề bài và nhắc lại cách tính diện tích hình thang. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày đáp án, khuyến khích giải thích cách làm. - GV chữa bài, thống nhất kết quả.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12 m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi: a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường? b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát bảng trong SGK. - GV gợi ý cho HS: + Câu a: Tìm chiều cao của tam giác BKC để tính diện tích. + Câu b: Diện tích phần đất còn lại = Diện tích mảnh đất hình thang vuông – diện tích đất mở rộng đường (hình tam giác BKC). - GV cho HS làm bài nhóm đôi, thống nhất kết quả và ghi vào vở; - GV mời đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tính diện tích hình phẳng để giải quyết các tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT4 Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó. - GV cho HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.
- GV gợi ý cho HS: Từ công thức tính diện tích hình tam giác, ta có các công thức liên quan: + Muốn tính độ dài đáy hình tam giác, ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho chiều cao. + Muốn tính chiều cao hình tam giác, ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho độ dài đáy. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1HS trình bày bào giải. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đáp án:
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Diện tích tam giác ABC là: 1,6 3,5 : 2 = 2,8 (dm2) Chọn C. - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Diện tích hình thang MNPQ là: (36 + 14) 17 : 2 = 425 (cm2) a) S b) Đ - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải a) Chiều cao phần đất hình tam giác BKC bằng chiều cao của mảnh đất hình thang vuông. Diện tích phần đất hình tam giác BKC là: 12 5 : 2 = 30 (m2) b) Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu là: 18 = 24 (m) Diện tích mảng đất ban đầu là: (24 + 18) 12 : 2 = 252 (m2) Diện tích phần đất còn lại là: 252 – 30 = 222 (m2) Đáp số: a) 30 m2; b) 222 m2. - HS chữa bài vào vở.
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở. + Độ dài đáy = diện tích 2 : chiều cao + Chiều cao = diện tích 2 : độ dài đáy - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Độ dài đáy NP của hình tam giác MNP là: 72 2 : 9 = 16 (dm) Đáp số: 16 dm. - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe
| ||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS tính được chu vi, diện tích của hình tròn. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. Một tấm thảm hình tròn có bán kính 3 dm. a) Chu vi của tấm thảm đó là:
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
- GV cho HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính của hình tròn đó.
+ Nêu cách tính diện tích hình tròn.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả, giải thích lí do chọn đáp án đó. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng. - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. - GV gợi ý cho HS: + Chu vi của bánh xe là quãng đường người đó đi được khi xe lăn trên mặt đất 1 vòng. + Chuyển các số đo độ dài về cùng đơn vị đo để dễ tính toán. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
- GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của hình tròn đó. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 …………….. |
- HS trả lời: + Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2. + Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Chu vi của tấm thảm là: 3,14 3 2 = 18,84 (dm) Chọn D. b) Diện tích của tấm thảm là: 3,14 3 3 = 28,26 (dm2) Chọn C. - HS chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài: Tính quãng đường người đó đi được.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Chu vi của bánh xe là: 3,14 50 = 157 (cm) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì người đó đi được số mét là: 157 1 000 = 157 000 (cm) Ta có: 157 000 cm = 157 m Đáp số: 157 m. - HS chữa bài vào vở. - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính. ………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây