Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

File Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

  1. PHÉP CỘNG

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần Âu giá 160 000 đồng. Tính số tền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

Đáp án:

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:

125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)

Đáp số: 425 000 đồng

 

  1. PHÉP TRỪ

Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

124 + (118 - x) = 217

Đáp án:

124 + (118 - x) = 217 

           118 - x = 217 - 124

           118 - x = 93

                    x  = 118 - 93

                    x  = 25

BÀI TẬP

Bài 1: Tính:

  1. a) 127 + 39 + 73;                    b) 135 + 360 + 65 + 40
  2. c) 417 - 17 - 299;                    d) 981- 781 + 29

Đáp án:

  1. a) 127 + 39 + 73;                    b) 135 + 360 + 65 + 40

= (127 + 73) + 39                    = (135 + 35) + (360 + 40)

= 200 + 39                              = 170 +  400

= 239                                       =  570

  1. c) 417 - 17 - 299;                    d) 981- 781 + 29

= (417 - 17) - 299                     = (981 - 781) + 29

= 400 - 299                              = 200 + 29

= 101                                        = 229

Bài 2: Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.

Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124

Hãy tính nhẩm:

  1. a) 79 + 65                            b) 996 + 45
  2. c) 37 + 198                          d) 3 492 + 319

Đáp án:

  1. a) 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144
  2. b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041
  3. c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 +  200 = 235
  4. d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811

 

Bài 3: Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.

Ví dụ: 429 - 98 = (427 + 2) - (98 + 2) = 429 - 100 = 329

Hãy tính nhẩm:

  1. a) 321 - 96                      b) 1 454 - 997
  2. c) 561 - 195                    d) 2 572 - 994

Đáp án:

  1. a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
  2. b) 1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3) = 1 457 - 1000 = 457
  3. c) 561 - 195 = (561 + 5) - (195 + 5) = 566 - 200 = 366
  4. d) 2 572 - 994 = (2 572 + 6) - (994 + 6) = 2 578 - 1000 = 1 578

 

Bài 4: Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội - Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

  1. a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng.
  2. b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.
  3. c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái?
  4. d) Tính thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.

Đáp án:

  1. a) Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 - 5 = 52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 102 - 57 = 45 (km)

  1. b) Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 7 giờ 15 phút - 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút

Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút

  1. c) Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương và 2 phút ở ga Phú Thái.
  2. d) Thời gian tàu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải phòng là: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút

Ở ga Cẩm Giàng, ga Phú Thái và ga Thượng Lý tàu đều dừng 2 phút.

Ở ga Hải Dương tàu dừng 5 phút.

=> Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:

2 giờ 9 phút - 2 phút x 3 - 5 phút = 1 giờ 58 phút.

Bài 5: Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.

(Nguồn: Bộ văn hóa Niedersachsen xuất bản 2012)

  1. a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
  2. b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Đáp án:

  1. a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:

450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 2850 (ml nước)

  1. b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:

 2850 - 1000 = 1850 (ml nước)

Bài 6: Sử dụng máy tính cầm tay:

 

Dùng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567               413 - 256           654 - 450 - 74  

Đáp án:

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567 = 1 801

413 - 256 = 157

654 - 450 - 74 = 130

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay