Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết trang

File Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết trang. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT

  1. QUAN HỆ CHIA HẾT

Bài 1: Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.

Đáp án:

Ví dụ: ngày 15 tháng 9

Một ước của 15 là 5

Hai bội của 9 là 18 và 27

Bài 2: a) Thực hiện các phép tính: 9 . 0; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6

  1. b) Hảy chỉ ra bảy bội của 9

Đáp án:

  1. a) 9.0 = 0 ; 9.1 = 9 ;

9.2 = 18; 9.3 = 27;

9.4 = 36 ; 9.5 = 45 ;

9.6 = 54 .

  1. b) Bội của 9 là: 0; 9 ; 18; 27; 36; 45;

 

Bài 3: a) Tìm số thích hợp ở dấu ?:

8 : 1 =  ?;       8 : 5 = ? (dư ?);

8 : 2 = ?;        8 : 6  = ? (dư ?);

8 : 3 = ? (dư ?);        8 : 7  = ? (dư ?);

8 : 4 = ?;           8 : 8  = ? 

  1. b) Hãy chỉ ra các ước của 8

Đáp án:

  1. a) 8 : 1 =  8 ;

8 : 2 = 4 ;       

8 : 3 = 2 (dư 2) ;       

8 : 4 = 2 ;           

8 : 5 = 1 (dư 3) ;

8 : 6  = 1 (dư 2) ;

8 : 7  = 7 (dư 1) ;

8 : 8  = 1 .

  1. b)  Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.

 

Bài 4: a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.

  1. b) Viết các bội có hai chữ số của 11.

Đáp án:

  1. a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, 16, 24.
  2. b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 0, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.

 

Bài 4: Tìm các ước của 25

Đáp án:

Thực hiện phép chia số 25 cho các số tự  nhiên từ 1 đến 25. Các phép chia hết là:

25  : 1 = 25

25 : 5 = 5

25 : 25 = 1

= > Các ước của 25 là 1, 5, 25.

 

  1. TÍNH CHẤT CHIA HẾT

Bài 1: Chỉ ra số thích hợp cho dấu ? theo mẫu:

m

Số a chia hết cho m

Số b chia hết cho m

Thực hiện phép chia (a + b) cho m

5

95

55

(95 + 55) : 5 = 30

6

?

?

(? + ?) : 6 = ?

9

?

?

(?+ ? ) : 9 = ?

Đáp án:

m

Số a chia hết cho m

Số  b chia hết cho m

Thực hiện phép chia ( a + b) cho m

5

95

55

(95+55) : 5 = 30

6

12

30

( 12 + 30) : 6 = 7

9

18

54

(18 + 54) : 9 = 8

Bài 2: Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5

Đáp án:

A =1930 + 1945 + 1975

Có 1930  5

1945  5

1975  5

=> A = (1930 + 1945 + 1975)  5.

 

Bài 3: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

m

Số a chia hết cho m

Số b chia hết cho m

Thực hiện phép chia (a - b) cho m

7

49

21

(49 - 21) : 7 = 4

8

?

?

(? - ?) : 8 = ?

11

?

?

(? - ?) : 11 = ?

Đáp án:

m

Số a chia hết cho m

Số  b chia hết cho m

Thực hiện phép chia ( a - b) cho m

7

49

21

(49 - 21) : 7 = 4

8

40

16

( 40 - 16) : 8 = 3

11

132

88

(132 - 88) : 11 = 4

 

Bài 4: Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20

Đáp án:

A = 2020 - 1820

Có 2020  20

1820  20

=> A = (2020 - 1820)  20

  1. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TÍCH

Bài 1: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

m

Số a chia hết cho m

Số b tùy ý

Thực hiện phép chia (a . b) cho m

9

36

2

(36 . 2) : 9 = 8

10

?

?

(? . ?) : 10 = ?

15

?

?

(? . ?) : 15 = ?

Đáp án:

m

Số a chia hết cho m

Số  b tùy ý

Thực hiện phép chia ( a.b) cho m

9

36

2

(36.2) : 9 = 8

10

100

30

( 100.30) : 10 = 300

15

30

60

(30.60) : 15 = 120

Bài 6: Không thực hiện phép tính hãy giải thích tại sao A = 36 . 1 234 + 2 917 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6

Đáp án:

A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13

Có 36  6 => 36. 234  6

24  6 => 217 . 24  6

54  6 => 54.13  6

=> A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13  6

BÀI TẬP

Bài 1: Chỉ ra bốn bội của số m, biết:

  1. a) m = 15; b) m = 30; c) m = 100.

Đáp án:

  1. a) m = 15

Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45.

  1. b) m = 30;     

Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150

  1. c) m = 100.

Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800.

Bài 2: Tìm tất cả các ước của số n, biết:

  1. a) n = 13; b) n = 20; c) n = 26.

Đáp án:

  1. a) n = 13;   

Các ước của 13 là: 1; 13.         

  1. b) n = 20;       

Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10;  20.

  1. c) n = 26.

Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26.

 

Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40

Đáp án:

Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45…

Mà 20 < x < 40

Vậy x = 27 hoặc x = 36

 

Bài 4: Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cộ phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Em hãy chia giúp cô giáo bằng cách có thể.

Đáp án:

Ta có: Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vậy cô có thể chia đội thành:

+ 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn;

+ 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn;

+ 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn;

+ 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn;

+ 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn 

Bài 5: Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D:

  1. a) Nếu m⋮4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết cho:
  2. 16         B. 12         C. 8          D. 4
  3. b) Nếu m6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết cho
  4. 6           B. 4           C. 3            D. 2

Đáp án:

  1. a) m 4 và n 4 thì m +  n chia hết cho : 2
  2. b) Nếu m 6 và n 2 thì m + n chia hết cho : 2

 

Bài 6: Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia hết cho p nhưng m + n chia hết cho p

Đáp án:

Ví dụ các số: 3; 5; 2

3 không chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 2 nhưng 3 + 5 = 8 chia hết cho 2

Ví dụ các số 7 ; 9; 4

7 không chia hết cho 4 và 9 không chia hết cho 4 nhưng 7 + 9 = 16 chia hết cho 4

 

Bài 7: Cho a và b là hai số tự nhiên. Giải thích tại sao nếu (a + b) ⋮ m và a ⋮ m thì b ⋮ m

Đáp án:

(a + b) ⋮ m => a + b = mk

a ⋮ m => a = mk1

=> mk1 + b = mk => b = m.(k - k1)

=> b ⋮ m 

 

Bài 8: Một cửa hàng có hai loại khay nướng bánh. Loại khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh. Loại khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh. Sau một số lần nướng bằng cả hai loại khay trên, người bán hàng đếm được số bánh làm ra 125 chiếc. Hỏi người bán hàng đã đếm đúng hay sai số bánh làm được? Biết rằng mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh

Đáp án:

Ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3.

Mà 125 không chia hết cho 3 => Người bán hàng đã đếm sai số bánh.

 

Bài 9: Một đoàn khách du lịch đi tham quan chợ nổi Cái Răng ở thành phố Cần Thơ bằng thuyền, mỗi thuyền chở 5 khách du lịch. Sau đó một số khách trong đoàn rời địa điểm tham quan trước bằng thuyền to hơn, mỗi thuyền chở 10 khách du lịch. Hướng dẫn viên kiểm đếm số khách du lịch còn lại là 21 người. Hỏi kết quả kiểm đếm trên là đúng hay sai.

Đáp án:

Số học sinh đi du lịch là:

40 - 4 = 36 (Học sinh)

Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là: 

36 . 25 000 = 900 000 (đồng)

Tổng chi phí cho chuyến đi là:

900 000 : 4 x 40 =  9 000 000 (đồng)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay