Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

File Đáp án Toán 6 cánh diều chương 1 bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5

  1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

Bài 1: a) Thực hiện các phép tính: 10 : 2; 22 : 2; 54 : 2; 76 : 2; 98 : 2.

  1. b) Nêu quan hệ chia hết của các số 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.
  2. c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 10, 22, 54, 76, 98

Đáp án:

  1. a) Ta có:

10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27; 76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49.

  1. b) Theo câu a, ta thấy các số 10; 22; 54; 76; 98 đều là các số chia hết cho 2. 
  2. c) Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8. 

Bài 2: Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?

Đáp án:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Do đó từ số 7 210 đến 7 220 có các số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220. 

Vậy có 6 số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2.

 

Bài 3: Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho

Đáp án:

Vì các số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nên trong 3 số đề bài cho là 1; 4; 8 thì ta chọn 4 và 8 làm chữ số tận cùng.

Do đó các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84

  1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

Bài 1: a) Thực hiện các phép tính: 50 : 5; 65 : 5.

  1. b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.
  2. c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 50; 65.

Đáp án:

  1. a) Ta có: 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
  2. b) Theo câu a, ta thấy các số 50; 65 đều chia hết cho 5.
  3. c) Các chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5. 

Bài 2: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?

Đáp án:

Ta có:

+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Ta thấy dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 2 và 5 đều có chung số có chữ số tận cùng là 0. 

Vậy những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 

BÀI TẬP

Bài 1: Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:

  1. a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
  2. b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
  3. c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?

Đáp án:

  1. a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975
  2. b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598
  3. c) Số  không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173

 

Bài 2: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số...thảo mãn mỗi điều kiện sau:

  1. a) Chia hết cho 2;
  2. b) Chia hết cho 5;
  3. c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Đáp án:

  1. a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}
  2. b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}
  3. c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0

 

Bài 3: Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:

  1. a) Các số đó chia hết cho 2;
  2. b) Các số đó chia hết cho 5;
  3. c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.

Đáp án:

Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:

  1. a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
  2. b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50
  3. c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.

 

Bài 4: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:

  1. a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;
  2. b) Lớn nhất và chia hết cho 5.

Đáp án:

Từ các chữ số 4, 5, 9 ghép thành số có ba chữ số là:

  1. a) Số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594
  2. b) Số lớn nhất và chia hết cho 5 là: 945

Bài 5: Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:

  1. a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2;
  2. b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.

Đáp án:

  1. a) Ta có 61 782 chia hết cho 2; 94 656 chia hết cho 2 và 76 320 chia hết cho 2

=> A = 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)

  1. b) Ta có 97 485 chia hết cho 5; 61 820 chia hết cho 5 và 27 465 chia hết cho 5

=> B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)

 

Bài 6: Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.

Đáp án:

Gọi số người của đội văn nghệ là x ( người, x  N*, 15  x  20)

Vì Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết

=> Số người của đội là số chia hết cho 2.

Vì 15  x  20

 => Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20.

Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người.

=> Đội văn nghệ có 18 người.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay