Đáp án Toán 6 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2
File Đáp án Toán 6 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.
(B) +2 không phải là một số tự nhiên.
(C) 4 không phải là một số nguyên.
(D) – 5 là một số nguyên.
Đáp án:
Đáp án: D
Bài 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
(A) 3 > - 4. (B) – 5 > - 9.
(C) – 1 < 0. (D) – 9 > -8.
Đáp án:
Đáp án: D
Bài 3: Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:
(A) 50. (B) 2. (C) – 2. (D) 48.
Đáp án:
Đáp án: A
Bài 4: Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:
(A) 420. (B) 4 200. (C) – 4 200. (D) - 420.
Đáp án:
Đáp án: C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Tính:
- a) 73 – (2 – 9); b) (- 45) – (27 – 8).
Đáp án:
- a)73 – (2 – 9) = 73 – 2 + 9 = 80.
- b)(- 45) – (27 – 8) = - 45 – 27 + 8 = - 64.
Bài 2: Tìm hai số nguyên x, thỏa mãn:
- a) x2= 4; b) x2= 81.
Đáp án:
- a) x2= 4
<=> x . x = 4
=> x = 2 hoặc x = - 2.
- b) x2= 81
<=> x . x = 81
=> x = 9 hoặc x = - 9.
Bài 3: Tính các thương sau:
- a) 12 : 6; b) 24 : (- 8);
- c) (- 36) : 9; d) (- 14) : (- 7).
Đáp án:
- a)12 : 6 = 2
- b)24 : (- 8) = -3
- c)(- 36) : 9 = -4
- d)(- 14) : (- 7) = 2
Bài 4: Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.
Đáp án:
Ta biết rằng các năm sinh TCN được quy định là số âm.
Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.
=> Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo thứ tự giảm dần: 1 601; 1 596; 1 441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN.
Bài 5: Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.
Đáp án:
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm:
5 000 – (- 1 200) = 6 200 (m).
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.
Bài 6: Đố vui.
Tìm số nguyên thích hợp thay thế cho mỗi dấu ? trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 0.
Đáp án:
Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60
Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = d
Do đó ta được dãy số:
-4 | x | 3 | -4 | x | 3 | -4 | x | 3 | -4 | x |
Nhìn vào ta thấy: theo quy luật: x .. 3 . (-4) = 60 => x = -5
Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:
-4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 |
Bài 7: Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. Đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.
Đáp án:
Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi bước về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước. Hỏi người đó đang đứng điểm bao nhiêu đơn vị? Quy định đi về bên trái biểu hiện số âm, đi về bên phải biểu diễn số dương. Biết khoảng cách mỗi bước chân là một đơn vị.
=> Người đó đang đứng điểm: - 15 + 25 = 10 (đơn vị)
Bài 8: Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:
Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.
Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.
Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.
Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?
Đáp án:
Sau một năm, số tiền công ty có được là: 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng)
=> Sau một năm công ty lãi 600 triệu đồng
Bình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 (Triệu đồng)
Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng.