Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 3 bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên

File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 3 bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên . Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

BÀI 14. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN

1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Bài 1: Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (H.3.10). Điểm A biểu diễn số nào ?

Đáp án:

Điểm A biểu diễn số -3

 

Bài 2: Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (H.3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào ? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + ( -5)

Đáp án

Điểm B biểu diễn số -8

Từ đó ta có: (-3) + (-5) = -8

 

Bài 3: Thực hiện các phép cộng sau :

(-12) + (-48)                                                         (-236) + (-1 025)

Đáp án:

(-12) + (-48) = -(12 + 48) = -60

(-236) + (-1 025) = -(236 + 1 025) = -1 261

Bài 4: Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (H.3.12):

Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao – 135 m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Đáp án:

Điểm A nằm ở độ cao: -(135 + 45) = -180(m)

2. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Bài 1: Tìm số đối của 4; -5; 9; -11

Đáp án:

Số đối của 4 là - 4

Sô đối của -5 là 5

Số  đối của 9 là -9

Số đối của -11 là 11

Bài 2: Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.

Đáp án:

Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.

 

Bài 3: Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (H.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Đáp án:

Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 3

Bài 4: Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (H.3.16) đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Đáp án:

Điểm C biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 8

 

Bài 5: Thực hiện các phép tính:

  1. a) 203 + (- 195);
  2. b) (- 137) + 86.

Đáp án:

  1. a) 203 + (-195) = 203 - 195 = 8
  2. b) (-137) + 86 = -(137 - 86) = -51

 

Bài 6: Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu để giải bài toán sau:

Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao – 946 m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?

Đáp án:

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

   (-946) + 55 = -891 (m)

 

Bài 7: Tranh luận

Đáp án:

Tổng của hai số nguyên khác dấu là số âm nếu phần số tự nhiên của số âm lớn hơn số dương và ngược lại.

 

3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG

Bài 1: Tính và so sánh giá của a + b và b + a với a = - 7, b = 11.

Đáp án:

a + b = (-7) + 11 = 4

b + a = 11 + (-7) = 4

Vậy a + b = b + a

Bài 2: Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với a = 2; b = -4 ; c = -6.

Đáp án:

(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) = (-2) + (-6) = -8

a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)] = 2 + (-10) = -8

Vậy (a + b) + c = a + ( b + c )

Bài 3: Tính một cách hợp lí :

  1. a) (-2 019) + (-550) + (-451)
  2. b) (-2) + 5 + (-6) + 9

Đáp án:

  1. a) (-2019) + (-550) + (-451) = [(-2019) + (-451)] + (-550)

                                          = (-2470) + (-550) = -3020

  1. b) (-2) + 5+ (-6) + 9 = 3 + 3 = 6

4. TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

Bài 1: Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Giải bài toán trên bằng hai cách:

Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.

Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là “lãi” – 2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.

Đáp án:

Cách 1: Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là:   5 - 2 = 3

Vậy cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng

Cách 2: Lỗ 2 triệu nghĩa là lãi (-2) triệu

Vậy cửa hàng đó lãi:   5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Bài 2: Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:

3 - 1 = 3 + (-1)

3 - 2 = 3 + (-2)

3 - 3 = 3 + (-3)

3 - 4 = ?

3 - 5 = ?

Đáp án:

Dự đoán: 3 - 4 = 3 + (-4)

                3 - 5 = 3 + (-5)

Bài 3: Tính các hiệu sau:

  1. a) 5 – (-3)
  2. b) (-7) - 8

Đáp án:

  1. a) 5 - (-3) = 5 + 3 = 8
  2. b) (-7)  - 8 = (-7) + (-8) = -15

Bài 4: Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 48oC. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27oC. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Đáp án:

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

                 27 - (-48) = 75 (0C)

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 3.9: Tính tổng hai số cùng dấu

  1. a) (-7) + (-2) b) (-8) + (-5)
  2. c) (-11) + (-7) d) (-6) + (-15)

Đáp án:

  1. a) (-7) + (-2) = -9 b) (-8) + (-5) = -13
  2. c) (-11) + (-7) = -18 d) (-6) + (-15) = -21

Bài 3.10: Tính tổng hai số khác dấu

  1. a) 6 + (-2) b) 9 + (-3)
  2. c) (-10) + 4 d) (-1) + 8

Đáp án:

  1. a) 6 + (-2) = 4
  2. b) 9 + (-3) = 6
  3. c) (-10) + 4 = -6
  4. d) (-1) + 8 = 7

 

Bài 3.11: Biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số

Đáp án:

Số đối của - 4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

 

Bài 3.12: Thực hiện các phép trừ sau:

  1. a) 9 - (-2) b) (-7) - 4
  2. c) 27 – 30 d) (-63) - (-15)

Đáp án:

  1. a) 9 - (-2) = 11 b) (-7) - 4 = -11
  2. c) 27 - 30 = -3 d) (-63) - (-15) = -78

Bài 3.13: Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều dương từ C đến B (nghĩa là vận tốc và quãng đường từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

  1. a) 11km/h và 6km/h
  2. b) 11km/h và -6km/h

Đáp án:

  1. a) Hai ca nô cách nhau:        11 - 6 = 5 (km)
  2. b) Hai ca nô cách nhau:        11 - (-6) = 17 (km)

 

Bài 3.14: Mỗi hình sau mô tả phép tính nào?

Đáp án:

  1. a) Hình vẽ mô tả phép tính: (-5) + 3 = -2
  2. b) Hình vẽ mô tả phép tính: 2 - 5 = -3

Bài 3.15: Tính nhẩm:

  1. a) (-3) + (-2) b) (-8) - 7
  2. c) (-35) + (-15) d) 12 - (-8)

Đáp án:

  1. a) (-3) + (-2) = -5 b) (-8) - 7 = -15
  2. c) (-35) + (-15) = -50 d) 12 - (-8) = 20

Bài 3.16: Tính một cách hợp lí:

  1. a) 152 + (-73) - (-18) - 127
  2. b) 7 + 8 + (-9)  + (-10)

Đáp án:

  1. a) 152 + (-73) - (-18) - 127 = [152 - (-18)] - [127 - (-73)] = 170 - 200 = -30
  2. b) 7 + 8 + (-9)  + (-10) = 15 + (-19) = -4

Bài 3.17: Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:

  1. a) x = -26
  2. b) x = 76
  3. c) x = (-28) - (-143)

Đáp án:

  1. a) (-156) - x = (-156) - (-26) = -130
  2. b) (-156) - x = (-156) - 76 = -232
  3. c) (-156) - x = (-156) - (-28) + (-143) = -271

 

Bài 3.18: Thay mỗi dấu " * " bằng một chữ số thích hợp để có :

Đáp án:

Vậy dấu * là chữ số 6.

Vậy hai dấu * lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải là 7 và 4.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay