Đáp án Vật lí 10 cánh diều Chủ đề 2 bài 2 Một số lực thường gặp

File Đáp án Vật lí 10 cánh diều Chủ đề 2 bài 2 Một số lực thường gặp. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

CHỦ ĐỀ 2 BÀI 2 MỘT SỐ LỰC THƯỜNG GẶP

I. Liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng.

Câu 1: Từ số liệu của bảng 1.1, hãy chỉ ra mối liên hệ giữa gia tốc của xe với lực tác dụng lên nó.

Trả lời: 

Từ số liệu của bảng 1.1, ta thấy lực tác dụng lên xe càng tăng thì độ lớn của gia tốc càng lớn.

=> Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với tổng các lực tác dụng vào vật.

Câu 2: Để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng, ta cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

Trả lời: 

Để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào khối lượng, ta cần thực hiện thí nghiệm cho các xe có khối lượng m khác nhau. Sau đó, tổng hợp các kết quả đo giá trị a của gia tốc khi cảm biến lực cho giá trị như nhau.

Câu 3: Ngoài lực động cơ, thời gian tắng tốc của xe tô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển,... Mẫu xe điện có thời gian tăng tốc nhanh nhất được thử nghiệm đã tăng tốc từ 0 km/h đến 97 km/h trong 1,98 giây. Hãy tính gia tốc của xe và lực để tao ra gia tốc đó. Coi xe chuyển động biến đổi đề và khối lượng của mẫu xe này là 2,00 tấn.

Trả lời: 

 Đổi 97 km/h= 26,94 m/s

Ta có a= (v-v0)/t= (26,94m-0)/1,98s= 13.61 (m/s2)

Mà F=m.a = 2000kg. 13,61m/s2 = 27220 (kg.m/s2)

II. Đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất

Câu 1: Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây.

Chiều dài cơ sở (mm)

2,933

Khối lượng (tấn)

2,140

Tải trọng (tấn)

0,710

Công suất cực đại (HP)

228

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

85

Lazang hợp kim nhôm (inch)

19

Tốc độ tối ưu ( km/h)

80

a, Hãy đổi các thông số về độ dài, khối lượng, tốc độ ở bảng trên sang giá trị theo đơn vị đo trong hệ SI.
b, Tính lực tác dụng để mẫu xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trên 2 giây.

Trả lời: 

a, Đổi dữ liệu sang đơn vị hệ SI

Chiều dài cơ sở (m)

2,933

Khối lượng (kg)

2140

Tải trọng (kg)

710

Công suất cực đại (Nm/s2=W)

170019,6 

Dung tích bình nhiên liệu (m3)

0,085

Lazang hợp kim nhôm (m)

0,4826

Tốc độ tối ưu (m/s)

22,2(2)

b, Để xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trên 2 giây thì gia tốc của xe là: a = (v-v0)/t = (22,22-0)/2= 11,11 (m/s2)
Lực tác dụng là F=m.a= (2140+710).11,11=31663,5 (N)

Câu 2: Hãy chỉ ra tổ hợp đơn vị cơ sở của đơn vị dẫn xuất niuton.

Trả lời: 

Ta có F= m.a với m có đơn vị là kg và a có đơn vị là m/s2 
=>F=1kg.1m/s =1N
Vậy đơn vị dẫn xuất của Niu tơn là kgm/s2

Câu 3: Chứng tỏ rằng các công thức ở chủ đề trước không vi phạm về đơn vị

a, 

b, 

Lời giải:

a, Giả sử thời gian là 1s, v0 là 1m/s, a là 1m/s
 
S= 1m/s .1s + 1m/s2.(1s)2/2 = 2,5 m 

S Có đơn vị là mét nên không vi phạm về đơn vị.

b, Giả sử v=2 m/s, v0= 1m/s 

s=0,5m
S có đơn vị là mét nên không vi phạm về đơn vị.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay