Đáp án Vật lí 10 cánh diều Chủ đề 1 bài 1 Tốc độ độ dịch chuyển và vận tốc
File Đáp án Vật lí 10 cánh diều Chủ đề 1 bài 1 Tốc độ độ dịch chuyển và vận tốc. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án vât lí 10 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 1 BÀI 1 TỐC ĐỘ, ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ VẬN TỐC
I.Tốc độ
Câu 1: Ở hình 1.2, kim của đồng hồ đo tốc độ trên ô tô chỉ vào vạch giữa 80 và 100; kim này đang chỉ tốc độ trung bình hay tốc độ tức thời của ô tô?
Trả lời:
Kim này đang chỉ tốc độ tức thời của ô tô
Câu 2: Một vận động viên đã chạy 10 000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo thời gian đơn vị là m/s.
Trả lời:
Đổi 36 phút 23 giây 44 = 2183,73 giây
Tốc độ trung bình của vận động viên đó là:
vtb = S/t = 10000 / 2183,73= 4,58 (m/s)
II. Quãng đường và độ dịch chuyển
Câu 1: Khi nào quãng đường và độ di chuyển của một vật có cùng một độ lớn ?
Trả lời:
Quãng đường và độ di chuyển của một vật có cùng một độ lớn khi khoảng cách giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc của vật ta đang xét bằng đúng quãng đường vật đó đã đi được.
III. Vận tốc
Câu 1: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe máy này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn là bao nhiêu?
Trả lời:
Xe máy này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn là 0 km.
Câu 2: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1 ô tô cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2 , ô tô cách vị trí xuất phát 12km. Từ t1 đến t2 , độ dịch chuyển của ô tô thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Từ t1 đến t2 , độ dịch chuyển của ô tô thay đổi một đoạn bằng 12-5 = 7 (km)
Câu 3: Vận tốc của một vật là không đổi nếu nó chuyển đông với tốc độ không đổi theo một hướng xác định. Tại sao nếu vật di chuyển theo đường cong thì vận tốc của vật là thay đổi?
Trả lời:
Vật di chuyển theo đường cong thì vận tốc của vật thay đổi vì giá tri của vận tốc được tính bằng độ dời chia cho thời gian. Xét trường hợp vật di chuyển theo đường cong, độ dời của vật không bằng với quãng đường vật đi được. Tức là trong các khoảng thời gian như nhau, độ dời của vật lại không bằng nhau. Từ đó giá trị của vận tốc bị thay đổi.
IV. Một số phương pháp đo tốc độ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói về vận tốc, quãng đường, độ dịch chuyển?
A, Con tàu đã đi 200km về phía đông nam
B, Một xe ô tô đã đi được 200 km từ Hà Nội đến Nam Định
C, Một thùng hàng được kéo thẳng đứng lên trên với mỗi 2m trong một giây
Trả lời:
a, Độ di chuyển
b, Quãng đường
c, Vận tốc
Câu 2: Trên hình 1.5, quãng đường xe đi qua cổng quang điện được xác định như thế nào?
Trả lời:
Quãng đường xe đi qua cổng quang điện được xác định bằng với chiều rộng của tấm chắn sáng
Câu 3: So sánh các phương pháp đo tốc độ được trình bày ở trên, rút ra một số ưu điểm và nhược điểm của chúng.
Trả lời:
Dùng cổng quang điện và thời gian hiện số
Ưu điểm: dễ sử dụng, thời gian đo chính xác
Nhược điểm: đo quãng đường thủ công dẫn đến sai số
Dùng xe kĩ thuật số
Ưu điểm: quãng đường và thời gian đo chính xác, ít sai số
Nhược điểm: khó sử dụng hơn
Câu 4: Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2
Lần đo | 1 | 2 | 3 |
Thời gian | 0,101 | 0,098 | 0,102 |
Từ số liệu ở bảng 1.2, tính thời gian trung bình và sai số tuyệt đối
Trả lời:
Thời gian trung bình là:
Sai số tuyệt đối của lần đo thứ nhất là: | 0,1003 - 0,101 |= 0,0007
Sai số tuyệt đối của lần đo thứ hai là: | 0,1003 - 0,098 | = 0,0023
Sai số tuyệt đối của lần đo thứ ba là: | 0,1003 - 0,102 | = 0,0017
Sai số tuyệt đối trung bình là: (0,0007+0,0023 + 0,0017): 3= 0,0016
Câu 5: Bạn hãy thiết lập phương án để đo được tốc độ của xe chuyển động trên máng đỡ bằng các dụng cụ sau đây: Xe kỹ thuật kèm bộ xử lí số liệu, giá đỡ.
Trả lời:
Dụng cụ: Xe kỹ thuật số kèm bộ xử lý dữ liệu, giá đỡ
Tiến hành
- Lắp các đụg cụ như hình 1.6 .
- Đặt giá đỡ nghiêng so với phương ngang để xe có thể chuyển động trên máng đỡ ( sử dụng thước đo góc như hình)
- Cho xe chuyển động trên giá, sau đó ghi lại quãng đường xe đi được. Đo ít nhất 3 lần.
Kết quả: Ghi lại kết quả đo vào bảng số liệu ( như bảng)
Lần đo | 1 | 2 | 3 |
Quãng đường (m) | ? | ? | ? |
=> Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc