Đáp án Vật lí 11 cánh diều chủ đề 4 bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất

File đáp án Vật lí 11 cánh diều bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất .Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 3. NGUỒN ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG ĐIỆN VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN

MỞ ĐẦU

Nếu gắn mỗi đầu của một vật dẫn vào một bản của tụ điện đã tích điện thì chỉ có dòng điện chạy qua vật dẫn trong một khoảng thời gian rất ngắn. Nhưng nếu gắn mỗi đầu của cùng một vật dẫn đó vào một cực của pin hoặc acquy thì dòng điện được duy trì lâu hơn nhiều.

Vì sao lại như vậy? Làm thế nào để duy trì được dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn?

Trả lời:

Để duy trì được dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn chúng ta cần duy trì giữa hai đầu của nó một hiệu điện thế.

  1. NGUỒN ĐIỆN

CH 1. Một đèn mắc nối tiếp với một pin như Hình 3.3. Nêu sự biến đổi năng lượng xảy ra trong pin và trong đèn khi đóng khoá K.

Trả lời:

Khi đóng khoá K, năng lượng từ pin được chuyển hoá một phần sang cho đèn làm cho đèn phát sáng.

CH 2. Từ biểu thức 3.1, chứng minh suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.

Trả lời:

Từ biểu thức 3.1 ta thấy A=qE nên suất điện động có đơn vị giống với đơn vị của hiệu điện thế.

LT 1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa suất điện động của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.

Trả lời:

Giống nhau:

Đều là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công.

Khác nhau:

Suất điện động đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường tạo ra bởi nguồn điện.

CH 3. Nối mỗi cực của một pin với mỗi cực của một vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu của pin.

CH 4. Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

Trả lời:

Điện trở trong càng lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn càng nhỏ và ngược lại.

CH 5. Trong trường hợp nào, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó?

Trả lời:

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó khi điện trở trong bằng 0 hoặc rất rất nhỏ.

LT 2. Cho mạch điện như Hình 3.6

Khi mạch hở, vôn kế chỉ 13,0 V. Khi mạch kín, vôn kế chỉ 12,0 V và cường độ dòng điện qua đèn là 3,0 A.

Biết vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm suất điện động và điện trở trong của pin

Trả lời:

Gọi suất điện động và điện trở trong của pin lần lượt là E và r.

Vôn kế có điện trở rất lớn nên coi như dòng điện đi qua vôn kế rất nhỏ

Khi mạch hở: UV1 = E = 13V

Khi mạch kín: UV2 = I2Rd = 3.Rd = 12 ⇒ Rd = 4 Ω

E = I2(Rd + r) ⇒ r = E/I2 − Rd ⇒13/3−4 = 1/3

CH 6. Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở R, phần năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành năng lượng nhiệt. Suy luận biểu thức tính công suất toả nhiệt trên điện trở khi có dòng điện với cường độ I chạy qua.

Trả lời:

Nhiệt năng sinh ra trong khoảng thời gian t là: Q = I2Rt

Năng lượng điện tiêu thụ được chuyển hoá thành nhiệt năng: A = Pt

Do năng lượng điện tiêu thụ được chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt nên:

Q = A ⇒ I2Rt = Pt

Công suất tỏa nhiệt: Php = I2R

LT 3. Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là 0,20 /km.

Trả lời:

Công suất hao phí trên toàn bộ dây cáp: Php = I2R = 1002.0,2.15 = 30000J

LT 4. Giải thích tại sao khi điện thoại sắp hết pin, bạn nên giảm độ sáng của màn hình.

Trả lời:

Vì màn hình là một trong những thứ ngốn điện nhiều nhất nên khi điện thoại sắp hết pin chúng ta cần giảm độ sáng của màn hình để tiết kiệm năng lượng điện còn lại trong pin.

III. ĐO SẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA PIN

CH 7. Vì sao có thể xác định điện trở trong bằng biểu thức: r = ΔU/ΔI

Trả lời:

Điều chỉnh biến trở để thu được cặp giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện khác nhau là (U1; I1) và (U2; I2). Sau đó ta có thể sử dụng hệ phương trình sau:

LT 5. Một acquy ô tô 12 V cung cấp dòng điện có cường độ 5 A trong thời gian 2,0 giờ. Năng lượng mà acquy cung cấp trong thời gian này là bao nhiêu jun?

Trả lời:

Năng lượng mà acquy cung cấp: A = U.I.t = 12.5.2.3600 = 432 000 J

LT 6. Cho mạch điện như Hình 3.8. Con chạy ở vị trí C, chia điện trở R thành R = RAC + RCB.

Tìm biểu thức liên hệ giữa số chỉ của vôn kế,ε,  RAC và RCB  

Trả lời:

Cường độ dòng điện qua mạch chính:

I = ε / (RAC+RCB+r)

Số chỉ của vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu AC:

UV = UAC = I.RAC = ε / ( RAC+RCB+r).RAC

Vận dụng. Cho các dụng cụ:

02 đồng hồ đo điện đa năng

02 pin 1,5 V

01 điện trở 10 Ω

01 biến trở 100 Ω

Dây nối; công tắc; bảng để lắp mạch điện.

Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo suất điện động và điện trở trong của pin

Trả lời:

    Bước 1: Chuẩn bị mạch

Sử dụng bảng để lắp mạch điện, kết nối mạch như hình vẽ bên dưới:

Đặt pin vào mạch như hình vẽ bên trái (điện trở biểu diễn cho nội trở của pin).

Sử dụng 01 biến trở 100 Ω để hiệu chỉnh dòng điện cho mạch đo.

Sử dụng 01 điện trở 10 Ω để đo điện áp qua pin.

Sử dụng 02 đồng hồ đo điện đa năng để đo dòng điện và điện áp trong mạch.

    Bước 2: Thực hiện đo

Sử dụng 01 biến trở 100 Ω để hiệu chỉnh dòng điện cho mạch đo.

Sử dụng 01 điện trở 10 Ω để đo điện áp qua pin.

Bật công tắc và đợi cho đồng hồ đo dòng điện và điện áp trong mạch ổn định.

Ghi lại giá trị đo được từ đồng hồ đo dòng điện và điện áp, sau đó tính toán suất điện động và điện trở của pin bằng công thức:

  Suất điện động (EMF) của pin được tính bằng công thức: EMF = điện áp đo được trên pin.

  Điện trở nội của pin được tính bằng công thức: r=ΔV/ΔI, trong đó ΔV là điện áp đo được trên điện trở 10 Ω, và ΔI là dòng điện đo được trong mạch.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay