Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 chân trời sáng tạo Bài 8: phòng, chống bạo lực học đường

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo Bài 8: phòng, chống bạo lực học đường. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8: PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
  • B. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
  • C. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
  • D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.

Câu 2: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại tới sức khỏe của người khác phải chịu hình phạt gì theo quy định của Bộ luật hình sự

  • A. Cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
  • B. Phạt tù từ 3 tháng đến 5 năm.
  • C. Phạt tù từ 7 năm đến 15 năm.
  • D. Cải tạo không giam giữ đến 3 năm đến tù chung thân.

Câu 3: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây

  • A. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
  • B. Bộ luật hình sự năm 2015.
  • C. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
  • D. Bộ luật lao động năm 2020.

Câu 4: Hành vi lôi kéo hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây

  • A. 1.000.000 đ đến 3.000.000 đ
  • B. 2.000.000 đ đến 3.000.000 đ
  • C. 500.000 đ đến 1.200.000 đ
  • D. 500.000 đ đến 1.000.000 đ.

Câu 5: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
  • B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
  • C. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.
  • D. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.

Câu 6: Người chưa thành niên có hành vi gây thiệt hại về sức khỏe, tài sản của người khác mà không có khả năng nộp phạt và khắc phục hậu quả thì ai là người thực hiện nghĩa vụ thay

  • A. Chưa thành niên nên không không bị phạt tiền.
  • B. Cha mẹ hoặc người giám hộ phải thực hiện thay.
  • C. Không có tiền thì không phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt và khắc phục hậu quả.
  • D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của học sinh, (1)………, nhà trường và xã hội. Khi chứng kiến hành vi bạo lực học đường, cần kịp thời hỗ trợ nạn nhân trong (2)……… hoặc thông báo cho những người liên quan để (3)……….”

  • A. (1) sinh viên; (2) phạm vi nhà trường; (3) can thiệp, giải quyết.
  • B. (1) gia đình; (2) khả năng phù hợp; (3) can thiệp, giải quyết.
  • C. (1) gia đình; (2) phạm vi nhà trường; (3) cảnh cáo, kỉ luật.
  • D. (1) sinh viên; (2) chán nản; (3) cảnh cáo, kỉ luật.

Câu 8: Trước khi xảy ra các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây

  • A. Giữ kín mọi chuyện, không chia sẻ cùng ai.
  • B. Cố gắng giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Tìm cách nói xấu những bạn kia với giáo viên.
  • D. Mặc kệ, không làm gì cả.

Câu 9: Người có cử chỉ, lời nói thô bạo, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây

  • A. 100.000 đ đến 300.000 đ.
  • B. 700.000 đ đến 1.000.000 đ
  • C. 200.000 đ đến 500.000 đ
  • D. 500.000 đ đến 700.000 đ

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường

  • A. Những tổn thương về cơ thể, sức khỏe của nạn nhân.
  • B. Những bất hòa trong gia đình.
  • C. Những tổn thương về mặt tâm lí của nạn nhân.
  • D. Những tác động tiêu cực đến xã hội, môi trường xung quanh.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCDBBD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBBBAB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

  • A. 110.
  • B. 111.
  • C. 112.
  • D. 113.

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là (1)……. của học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. Khi (2)……... hành vi bạo lực học đường, cần kịp thời (3)………. nạn nhân trong khả năng phù hợp hoặc thông báo cho những người liên quan để can thiệp giải quyết”

  • A. (1) trách nhiệm; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
  • B. (1) nghĩa vụ; (2) là nạn nhân của; (3) hỗ trợ.
  • C. (1) quyền lợi; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
  • D. (1) nghĩa vụ; (2) tham gia; (3) chạy trốn.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây đúng

  • A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
  • B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
  • C. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
  • D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bạo lực học đường

  • A. Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện.
  • B. Bạo lực học đường có thể khiến nạn nhân mắc các bệnh về tâm lý.
  • C. Đe dọa, chế giễu bạn cùng lớp là hành vi bạo lực học đường,  
  • D. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột.

Câu 5: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
  • B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
  • C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
  • D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.

Câu 6: Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây

  • A. Đ ánh đập con cái thậm tệ.
  • B. Phê bình học sinh trên lớp.
  • C. Phân biệt đổi xử giữa các con.
  • D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.

Câu 7: Q và V đang đứng nói chuyện thì N trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ N cố tình làm mình xấu mặt, Q đã đánh N để lấy lại thể diện. V ra sức can ngăn Q nhưng Q không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc V. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường

  • A. Không có bạn nào.
  • B. Bạn Q và N.
  • C. Bạn V và Q.
  • D. Bạn V và N.

Câu 8: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là

  • A. Nhận xét.
  • B. Chia sẻ.
  • C. Nghiêm khắc.
  • D. Đánh đập.

Câu 9: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây

  • A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
  • B. Kết bạn với những người bạn tốt.
  • C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
  • D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.

Câu 10: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.
  • B. Giáo viên nhắc nhở, phê bình học sinh trên lớp.
  • C. Giáo viên lãng mạ học sinh trên lớp.
  • D. Giáo viên doạ nạt khiến học sinh căng thẳng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBABDB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBDBB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu các cách phòng, chống bạo lực học đường

Câu 2 (4 điểm). Hậu quả của bạo lực học đường là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Tuyên truyền về phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. Khi chứng kiến hành vi bạo lực, cần kịp thời hỗ trợ nạn nhân trong khả năng phù hợp hoặc thông báo cho những người liên quan để can thiệp, giải quyết.  - Học sinh có hành vi bạo lực học được phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả mà mình gây ra theo quy định của pháp luật

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Bạo lực học đường có thể gây ra những hậu quả xã hội nghiêm trọng, như tạo ra các cá nhân trẻ tuổi có nguy cơ trở thành người lớn có vấn đề về hành vi và tình thần. Nó cũng có thể tạo ra một vòng lặp bạo lực trong xã hội, gây ra rối loạn trật tự công cộng và làm suy yếu môi trường hòa bình

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nêu cách ứng phó với bạo lực học đường?

Câu 2 (4 điểm). Hãy kể lại một hành vi bạo lực học đường mà em đã gặp phải hoặc chứng kiến. Em có suy nghĩ và cảm nhận gì về hành vi đó.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 + Trước khi xảy ra bạo lực: cần cố gắng để giải quyết mâu thuẫn hoặc nhờ người lớn can thiệp.  + Trong khi xảy ra bạo lực: nhanh chóng rời khỏi vị trí, tìm cách thoát khỏi tình huống nguy hiểm và kịp thời nhờ sự hỗ trợ của người khác.  + Sau khi xảy ra bạo lực: nhờ sự trợ giúp của gia đình, nhà trường về sức khỏe và tâm lí nếu thấy có sự bất ổn.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Năm em học lớp 8, một số bạn nữ trong lớp em rủ nhau bắt nạt, đánh đập, chửi bới, xúc phạm P chỉ vì nghi ngờ bạn đó nói xấu mình với thầy cô giáo.

Hành vi đó là tiêu biểu cho nạn bạo lực học đường trong giới học sinh. Điều đó khiến P không dám đến lớp, dẫn đến việc học hành chểnh mảng, kết quả học tập giảm sút

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
  • B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
  • C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
  • D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.

Câu 2. Trước khi xảy ra các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây

  • A. Giữ kín mọi chuyện, không chia sẻ cùng ai.
  • B. Cố gắng giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Tìm cách nói xấu những bạn kia với giáo viên.
  • D. Mặc kệ, không làm gì cả.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường

  • A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
  • B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
  • C. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.
  • D. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.

Câu 4. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là (1)……. của học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. Khi (2)……... hành vi bạo lực học đường, cần kịp thời (3)………. nạn nhân trong khả năng phù hợp hoặc thông báo cho những người liên quan để can thiệp giải quyết”

  • A. (1) trách nhiệm; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
  • B. (1) nghĩa vụ; (2) là nạn nhân của; (3) hỗ trợ.
  • C. (1) quyền lợi; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
  • D. (1) nghĩa vụ; (2) tham gia; (3) chạy trốn.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nguyên nhân của bạo lực học đường là gì?

Câu 2 (2 điểm): Theo em bạo lực học đường thường xảy ra ở đâu?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBBDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Nguyên nhân:  + Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường: Sự tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực, giáo dục gia đình và sự quan tâm của bố mẹ đến con cái,…  + Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lí lứa tuổi, sự thiếu hụt kĩ năng sống,…4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Tình trạng bạo lực học đường không chỉ xuất hiện ở một cá nhân, một trường hợp mà đã lan rộng đến môi trường của nhiều trường học và mọi nơi từ nông thôn cho đến thành thị. Về đối tượng của bạo lực học đường cũng có sự đa dạng và phức tạp, diễn ra tại các cấp bậc từ tiểu học cho đến đại học

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; (1)………. thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm (2)………; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong (3)……….”

  • A. (1) xâm hại; (2) cha mẹ, người thân; (3) trường học.
  • B. (1) làm tổn thương; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) trường học.
  • C. (1) xâm hại; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) cơ sở giáo dục.
  • D. (1) tác động đến; (2) cha mẹ, người thân; (3) cơ sở giáo dục

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường

  • A. Những tổn thương về cơ thể, sức khỏe của nạn nhân.
  • B. Những bất hòa trong gia đình.
  • C. Những tổn thương về mặt tâm lí của nạn nhân.
  • D. Những tác động tiêu cực đến xã hội, môi trường xung quanh.

Câu 3. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên có hành động

  • A. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
  • B. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
  • C. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
  • D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.

Câu 4. “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục.” Đây là nội dung thể hiện khái niệm

  • A. Bạo lực học đường.
  • B. Bạo lực gia đình.
  • C. Bạo lực cộng đồng.
  • D. Bạo lực xã hội.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Bạo lực học đường là gì? 

Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCBDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường:

Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường

2 điểm

=> Giáo án công dân 7 chân trời bài 8: Phòng, chống bạo lực học đường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay