Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, người ta chia thực phẩm thành mấy nhóm?

  • A. 2  
  • B. 3   
  • C. 4   
  • D. 5

Câu 2: “Nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnh trong ăn uống, giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện” là công việc của

  • A. Đầu bếp
  • B. Chuyên gia dinh dưỡng
  • C. Nội trợ
  • D. Bác sĩ

Câu 3: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?

  • A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
  • B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
  • C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ
  • D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 4: Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều chất đạm?

  • A. Ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa
  • B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng
  • C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ
  • D. Ớt chuông, cà rốt, cần tây

Câu 5: Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

  • A. Chất tinh bột, đường
  • B. Chất đạm
  • C. Chất béo
  • D. Vitamin

Câu 6: Để rèn luyện thói quen ăn khoa học, nội dung nào sau đây không đúng?

  • A. Ăn đúng bữa
  • B. Uống đủ nước
  • C. Ăn đúng cách
  • D. Chỉ ăn những món mình thích

Câu 7: Gạo cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể?

  • A. Vitamin
  • B. Chất đạm
  • C. Chất béo
  • D. Tinh bột

Câu 8: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần

  • A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo
  • B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng
  • C. Sử dụng đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính, xây dựng chế độ ăn uống khoa học
  • D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

Câu 9: Những món ăn nào phù hợp buổi sáng?

  • A. Cơm, rau xào, sườn xào chua ngọt
  • B. Bánh mì, trứng ốp, sữa tươi
  • C. Gà xào sả ớt, canh bí nấu thịt, tôm rang
  • D. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu

Câu 10: Nhằm làm chậm quá trình lão hóa, làm tăng sức bền của thành mạch máu người ta cung cấp vitamin nào dưới đây?

  • A. Vitamin A
  • B. Vitamin B
  • C. Vitamin C
  • D. Vitamin D

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBCBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDDCBC

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thực phẩm thường được phân loại thành các nhóm chính nào sau đây?

  • A. Chất đường, bột; vitamin
  • B. Chất béo; chất đạm; vitamin
  • C. Chất đường, bột; chất đạm; chất béo; vitamin và chất khoáng
  • D. Chất đường; chất đạm; chất béo; tinh bột; chất khoáng

Câu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồm

  • A. Rau muống, bí xanh, cà chua, susu
  • B. Mỡ lợn, mỡ gà
  • C. Đỗ xanh, đỗ tương
  • D. Thịt bò, thịt gà, cá

Câu 3: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?

  • A. Thịt, trứng, sữa
  • B. Dầu thực vật, nước ép hoa quả
  • C. Hoa quả tươi, trứng gà, cá
  • D. Rau, củ tươi, nước ép hoa quả

Câu 4: Dòng nào dưới đây bao gồm các món ăn phụ (ăn kèm)?

  • A. Rau sống, rau trộn, dưa chua, cà pháo
  • B. Dưa chuột ngâm, cà pháo, sườn lợn kho dứa
  • C. Bắp cải luộc, mắm tép, mắm tôm, cá viên
  • D. Kim chi, dứa, tôm khô, thịt viên

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp các ... cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh”.

  • A. Chất đạm
  • B. Chất tinh bột, chất đường
  • C. Chất dinh dưỡng cần thiết
  • D. Chất khoáng và vitamin

Câu 6: Cùng với một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây sẽ cung cấp nhiều năng lượng nhất?

  • A. Sữa nguyên béo không đường
  • B. Sữa nguyên béo có đường
  • C. Sữa không béo có đường
  • D. Sữa không đường

Câu 7: Nguồn thực phẩm cung cấp chất sắt là?

  • A. Thịt, cá, gan, trứng
  • B. Sữa, trứng, hải sản
  • C. Hải sản, rong biển
  • D. Ngũ cốc, cà chua

Câu 8: Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không bị thay đổi, có thể thay thế thịt bò bằng thực phẩm nào sau đây?

  • A. Tôm       
  • B. Khoai lang        
  • C. Cà rốt     
  • D. Cơm

Câu 9: Người bị bệnh béo phì nên hạn chế dưỡng chất nào trong khẩu phần ăn thường ngày?

  • A. Vitamin
  • B. Chất khoáng
  • C. Chất tinh bột, chất béo
  • D. Chất đạm, chất béo

Câu 10: Người sử dụng cung cấp cho cơ thể vitamin B nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh
  • B. Cùng với calcium giúp kích thích sự phát triển của xương
  • C. Tốt cho da, bảo vệ tế bào da
  • D. Giúp làm sáng mắt

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCADAC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án BAADA

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Có mấy nhóm thực phẩm chính? Em hãy kể tên và nêu vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.

Câu 2 (4 điểm): Nêu quy trình xây dựng một bữa ăn dinh dưỡng hợp lý.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Có 4 nhóm thực phẩm chính bao gồm:

Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:

 + Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.  + Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

Nhóm thực phẩm giàu chất béo:

 + Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.  + Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.

Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lý là:

 + Bước 1: Lập danh sách các món ăn theo từng loại.  + Bước 2: Chọn món ăn chính.  + Bước 3: Chọn thêm món ăn kèm.  + Bước 4: Hoàn thiện bữa ăn.

4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Thế nào là bữa ăn dinh dưỡng hợp lý? Mỗi ngày chúng ta cần ăn đầy đủ mấy bữa? Chúng ta phải ăn như thế nào thì được coi là ăn uống khoa học?

Câu 2 (4 điểm): Tính chi phí cho mỗi món ăn cần thực hiện theo mấy bước?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Mỗi ngày chúng ta cần ăn đủ 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối.

Có thể thêm các bữa phụ giữa các bữa ăn chính.

Thói quen ăn uống khoa học:

 - Ăn đúng bữa:  + Phân chia bữa ăn hợp lý giúp thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng.  + Bữa ăn quá gần hoặc quá xa nhau khiến dạ dày hoạt động không điều độ, hại sức khỏe.  - Ăn đúng cách:  + Nhai kỹ khi ăn  + Không đọc sách, xem tivi hay làm việc khi ăn.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các bước tính chi phí cho mỗi món ăn là:

 + Bước 1: Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng  + Bước 2: Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng.  + Bước 3: Tính chi phí cho mỗi món ăn.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhóm thực phẩm cung cấp nhiều chất tinh bột, chất đường là

  • A. Thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa
  • B. Ngũ cốc, bánh mì, khoai tây, ngô
  • C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ, vừng
  • D. Thịt bò, thịt gà, bắp cải, cà rốt

Câu 2: Để cung cấp đủ chất xơ cho cơ thể, cần bổ sung các loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Rau, củ, quả     
  • B. Thịt các loại     
  • C. Cơm       
  • D. Chất béo

Câu 3: Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh để chống lại bệnh tật là vai trò của

  • A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
  • B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
  • C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
  • D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 4: Người bị thiếu máu nên bổ sung thực phẩm nào dưới đây?

  • A. Thịt, cá, gan, trứng
  • B. Sữa, trứng, hải sản
  • C. Các loại hải sản, rong biển
  • D. Các loại hoa, quả tươi

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy kể tên một số thực phẩm giàu vitamin A và vai trò của thực phẩm đó đối với cơ thể con người?

Câu 2: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý phải đảm bảo mấy yếu tố?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBADA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Một số thực phẩm giàu vitamin A:  + Trứng, bơ, dầu cá  + Ớt chuông, cà rốt, cần tây  - Vai trò:  + Giúp làm sáng mắt  + Làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý phải đảm bảo 3 yếu tố:

 + Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính.  + Thực phẩm ở 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.  + Có đủ 3 loại món ăn chính trong bữa ăn

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩm

  • A. Mật ong, trái cây chín, rau xanh
  • B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng
  • C. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ
  • D. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

Câu 2: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào cung cấp chất béo nhiều nhất cho người sử dụng?

  • A. Gà luộc
  • B. Gà kho
  • C. Gà nướng
  • D. Gà chiên

Câu 3: Trong khẩu phần ăn hàng ngày, cần cung cấp đủ các nhóm thực phẩm chính để

  • A. Giúp người ăn cảm thấy no
  • B. Giúp người ăn ngon miệng
  • C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
  • D. Cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh

Câu 4: Đối với trẻ em đang lớn, cần bổ sung thực phẩm và các chất dinh dưỡng như thế nào?

  • A. Sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày
  • B. Cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn
  • C. Giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa
  • D. Đáp án khác

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Xây dựng một bữa ăn hợp lý cần tiến hành theo mấy bước? Chỉ ra các bước đó.

Câu 2: Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCDDB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Xây dựng một bữa ăn hợp lý cần tiến hành theo 4 bước:

 + Bước 1: Lập danh sách các món ăn theo từng loại.  + Bước 2: Chọn món ăn chính.  + Bước 3: Chọn thêm món ăn kèm.  + Bước 4: Hoàn thiện bữa ăn

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Thói quen ăn uống khoa học đảm bảo 4 yếu tố:

 + Ăn đúng bữa.  + Ăn đúng cách.  + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.  + Uống đủ nước

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay