Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: QUY LUẬT ĐỊA ĐỢI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là do
- A. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời
- B. sự phân bố lục địa, đại dương và núi cao
- C. góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực
- D. sự thay đổi lượng mưa ở các vùng đồi núi
Câu 2: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
- A. thời gian trong năm
- B. chiều từ đông sang tây
- C. chiều từ bắc xuống nam
- D. độ cao địa hình
Câu 3: Vì sao lại có quy luật phi địa đới trên Trái Đất?
- A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.
- B. Độ dốc, hướng sườn và hướng phơi của các dạng địa hình làm thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời ở các vùng núi.
- C. Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra làm lục địa, đại dương và các dạng địa hình núi cao.
- D. Năng lượng bên ngoai Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
Câu 4: Vòng đai nóng trên Trái Đất
- A. nằm giữa các đường đẳng nhiệt +200 của tháng nóng nhất.
- B. nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- C. nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50 B đến vĩ tuyến 50N
- D. nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +200 của hai bán cầu.
Câu 5: Các quy luật địa đới và phi địa đới có đặc điểm là?
- A. diễn ra độc lập và riêng rẽ
- B. diễn ra đồng thời và tương hỗ
- C. quy luật phi địa đới chiếm chủ yếu
- D. tác động giống nhau lên tự nhiên
Câu 6: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
- A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
- B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
- C. Sự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
- D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
- B. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do sự vận động tự quay của Trái Đất.
- C. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
- D. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với quy luật địa đới?
- A. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- B. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
- C. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
- D. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vị trí gần hay xa đại dương.
Câu 9: Quy luật phi địa đới là?
- A. quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
- B. sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- C. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình
- D. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ
Câu 10: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
- A. Vòng tuần hoàn của nước.
- B. Các hoàn lưu trên đại dương.
- C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.
- D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | D | C | A | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | A | A | A | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
- A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.
- B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.
- C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.
- D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao
Câu 2: Quy luật địa đới là?
- A. quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
- B. sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- C. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình
- D. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ
Câu 3: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
- A. Sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
- B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
- C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
- D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào đất đỏ badan thích hợp.
- B. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ.
- C. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào độ cao của các cao nguyên thích hợp.
- D. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.
Câu 5: Quy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên
- A. Địa đới.
- B. Địa ô
- C. Đai cao.
- D. Thống nhất.
Câu 6: Ý nào dưới đây đúng khi nói về biểu hiện của quy luật địa ô?
- A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
- B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
- C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
- D. Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.
Câu 7: Đất đai bị xói mòn, rửa trôi là do hoạt đông nào của con người gây ra?
- A. Chặt phá rừng.
- B. Xây dựng nhà máy.
- C. Làm đường giao thông.
- D. Xây dựng đập thủy điện.
Câu 8: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đên cực là biểu hiện của quy luật
- A. địa đới.
- B. địa ô.
- C. thống nhất.
- D. đai cao.
Câu 9: Ý nào dưới đây là biểu hiện của quy luật đai cao?
- A. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
- B. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
- C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
- D. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
Câu 10: Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
- A. Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
- B. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
- C. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
- D. Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | B | A | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | A | A | A | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Trình bày các đai khí áp và các đới khí hậu trên Trái Đất?
Câu 2 (4 điểm). Sự phân bố của các vòng đai nhiệt và cấc đai khí áp trên Trái Đất có mối quan hệ như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Các đại khí áp và các đới gió trên Trái Đất + Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo, hai đại áp cao chí tuyến, hai đại áp thấp ôn đới và hai đại áp cao cực. + Các đới gió trên Trái Đất gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. Các đới khí hậu trên Trái Đất + Khí hậu được hình thành bởi bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và mặt đệm. Song, các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa đới, vì thế đã tạo ra các đới khí hậu. + Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận Xích đạo, Xích đạo. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Mối quan hệ về phân bố các vòng đai nhiệt và các đại khí áp trên Trái Đất – Trình bày về phân bố các vòng đai nhiệt và các đại khí áp trên Trái Đất. - Sự phân bố các đại khí áp gắn với sự phân bố các vòng đai nhiệt (dẫn chứng và phân tích sự hình thành các đại áp thấp và áp cao để thấy có hai nguyên nhân hình thành đai khí áp là do nhiệt lực và động lực, nguyên nhân động lực liên quan đến nhiệt lực). | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Trình bày biểu hiện tính địa đới của thời gian chiếu sáng, khí áp, gió trên Trái Đất?
Câu 2 (4 điểm). Quy luật địa đới là quy luật phổ biến nhất trong lớp vỏ địa lí. Giải thích tại sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Thời gian chiếu sáng thay đổi có tính quy luật từ xích đạo về hai cực một cách rõ rệt: + Xích đạo: Ngày dài bằng đêm. + Từ Xích đạo về hai cực, chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn. + Từ vòng cực về phía cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ. + Càng gần cực, số ngày, đêm địa cực càng tăng. + Ở hai cực, số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng. - Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: Đại áp thấp xích đạo, hai đại áp cao chí tuyến, hai đại áp thấp ôn đới và hai đại áp cao cực. - Các đới gió trên Trái Đất: Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Quy luật địa đới biểu hiện trong nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất (sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất, các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm đất và các thảm thực vật,...). - Nguyên nhân của quy luật địa đới là năng lượng mặt trời. Đây là nguồn năng lượng chủ yếu, là động lực cho tất cả các quá trình tự nhiên xảy ra trên bề mặt Trái Đất. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
- A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.
- B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.
- C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.
- D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao
Câu 2. Ý nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra tính địa đới?
- A. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- B. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.
- C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.
- D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.
Câu 3. Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự như thế nào?
- A. Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.
- B. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
- C. Gió Đông, gió Tây, gió Đông.
- D. Gió cực, gió Tây, gió Tín phong.
Câu 4. Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 400B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Quy luật địa đới có tác động như thế nào tới thiên nhiên Việt Nam?
Câu 2 (2 điểm): Quy luật phi địa đới có biểu hiện như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | A | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Tác động của quy luật địa đới - Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam. - - Nguyên nhân: do lãnh thổ trải dài trên 150 vĩ tuyến. - Biểu hiện: + Miền Bắc có khí hậu nhiệt đới cận chí tuyến, có mùa đông lạnh. Thực vật có các loài cây chịu lạnh như chè, cây dược liệu, cây ăn quả, rau vụ đông,... + Miền Nam khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo nóng quanh năm. Thực vật cây nhiệt đới: cà phê, cao su, dừa... | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | - Biểu hiện của quy luật phi địa đới: Từ đại dương vào sâu trong lục địa hay từ thấp lên cao ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi, dẫn tới sự thay đổi của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. Do đó, biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đại cao và quy luật địa ô | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
- A. các mùa trong năm
- B. kinh độ địa lí
- C. vĩ độ địa lí
- D. độ cao địa hình
Câu 2. : Quan sát hình dưới đây và cho biết đây là biểu hiện của quy luật nào?
- A. biểu hiện của quy luật địa đới
- B. biểu hiện của quy luật địa ô
- C. biểu hiện của quy luật phi địa đới
- D. biểu hiện của quy luật đai cao
Câu 3. Các quy luật địa đới và phi địa đới có đặc điểm là?
- A. diễn ra độc lập và riêng rẽ
- B. diễn ra đồng thời và tương hỗ
- C. quy luật phi địa đới chiếm chủ yếu
- D. tác động giống nhau lên tự nhiên
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với quy luật địa đới?
- A. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- B. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
- C. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
- D. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vị trí gần hay xa đại dương.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trên Trái Đất có các đới khí hậu và trong một số đới có các kiểu khí hậu. Giải thích tại sao?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân của quy luật địa ô.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | B | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Bức xạ mặt trời là một trong những nhân tố chủ yếu hình thành nên khí hậu. Bức xạ mặt trời tác động đến chế độ nhiệt làm thay đổi khí hậu theo vĩ độ địa lí, tạo ra các đới khí hậu trên Trái Đất. - Trong một số đới như nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới có các kiểu khí hậu do chịu tác động của sự phân bố lục địa và đại dương, độ cao địa hình. Các yếu tố này tác động nhiều đến chế độ mưa làm thay đổi khí hậu theo hướng tây đông, tạo nên các kiểu khí hậu khác nhau | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương, làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây: càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến | 2 điểm |
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (2 tiết)