Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP ĐỊA LÍ VÀ TRONG ĐỜI SỐNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đối với lĩnh vực quân sự, bản đồ được dùng để làm gì?

  1. Xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách.
  2. Thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
  3. Quy hoạch phát triển vùng và công trình thuỷ lợi.
  4. Xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.

Câu 2: Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

  1. học thay sách giáo khoa.
  2. thư dãn sau khi học bài.
  3. học tập và ghi nhớ các địa danh.
  4. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Câu 3: Bản đồ có tỉ lệ 1:300.000, thì 7cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

  1. 210 m.
  2. 21,0 km.
  3. 210 km.
  4. 210 cm.

Câu 4: Bản đồ được sử dụng …?

  1. Rộng rãi trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.
  2. Rộng rãi trong nhiều hoạt động và lĩnh vực của đời sống xã hội.
  3. Chủ yếu trong các ngành công nghiệp và khối quân sự, cơ khí.
  4. Chủ yếu trong ngành khí tượng, thủy văn và thăm dò địa chất.

Câu 5: Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

  1. Giáo dục, du lịch.
  2. Đời sống hàng ngày.
  3. Quân sự, hàng không.
  4. Nông nghiệp, công nghiệp.

Câu 6: Hãy chọn phát biểu đúng.

  1. Một bản đồ có tỉ lệ là 1:50000 thì 2cm trên bản đồ ứng với 10000m ở ngoài thực tế.
  2. Bản đồ không phải là một công cụ để có thể so sánh số liệu.
  3. Việc xác định các đối tượng, thông tin trên bản đồ giấy dễ dàng hơn trên bản đồ số.
  4. Chỉ dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách giữa 2 địa điểm là chưa đủ.

Câu 7: Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ

  1. ngư nghiệp, lâm nghiệp.
  2. lâm nghiệp, dịch vụ.
  3. nông nghiệp, lâm nghiệp.
  4. nông nghiệp, ngư nghiệp.

Câu 8: Quá trình tìm đường đi bằng bản đồ không gồm bước nào sau đây?

  1. Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm.
  2. Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ.
  3. Xác định phương hướng và xoay bản đồ theo hướng mình đang đứng.
  4. Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát và điểm đến.

Câu 9: Tại sao phải lựa chọn bản đồ phù hợp với nội dung hay mục đích cần tìm hiểu?

  1. Để có thể giải quyết nhanh chóng vấn đề được đặt ra, để khai thác được nhiều thông tin hữu ích nhất có thể
  2. Để tăng tốc độ giải bài tập địa lí
  3. Để giúp hình thành và phát triển năng lực địa lí
  4. Vì chọn được bản đồ phù hợp mang nhiều ý nghĩa thực tiễn, góp phần thúc đẩy khả năng của bản thân

Câu 10: Việt Nam trải dài trên 15° vĩ tuyến thì tương ứng với bao nhiêu km. Biết rằng cứ 1° giá trị trung bình là 111,1km?

  1. 2000,5km.
  2. 1666,5km.
  3. 2360km.
  4. 3260km.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

D

B

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

D

C

A

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đối với bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào đâu/cái gì?

  1. GPS.
  2. Hướng bắc.
  3. Bản đồ.
  4. Tọa độ.

Câu 2: Đâu không phải là một ứng dụng điển hình trong việc sử dụng bản đồ trong sản xuất, kinh doanh?

  1. Quy hoạch phát triển vùng
  2. Xây dựng phương án tác chiến (nhằm bảo vệ cơ sở kinh doanh)
  3. Xây dựng các tuyến đường giao thông
  4. Xây dựng các công trình thuỷ lợi

Câu 3: Quá trình tìm đường đi bằng bản đồ không gồm bước nào sau đây?

  1. Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm.
  2. Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ.
  3. Xác định phương hướng và xoay bản đồ theo hướng mình đang đứng.
  4. Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát và điểm đến.

Câu 4: Tại sao phải lựa chọn bản đồ phù hợp với nội dung hay mục đích cần tìm hiểu?

  1. Để có thể giải quyết nhanh chóng vấn đề được đặt ra, để khai thác được nhiều thông tin hữu ích nhất có thể
  2. Để tăng tốc độ giải bài tập địa lí
  3. Để giúp hình thành và phát triển năng lực địa lí
  4. Vì chọn được bản đồ phù hợp mang nhiều ý nghĩa thực tiễn, góp phần thúc đẩy khả năng của bản thân

Câu 5: Tại sao phải xác định yêu cầu và mục đích khi sử dụng bản đồ?

  1. Để có thể chọn được loại bản đồ phù hợp và chuẩn bị các công cụ phụ trợ, kiến thức, kỹ năng cho công việc mà mình sẽ làm với bản đồ.
  2. Để hiểu mình sẽ phải làm gì với bản đồ.
  3. Để nâng tầm khả năng học Địa lí của bản thân
  4. Cả A và B

Câu 6: Để sử dụng hiệu quả bản đồ chúng ta không thực hiện nội dung nào sau đây?

  1. Lựa chọn loại bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
  2. Định hướng những nội dung cần khai thác từ các bản đồ.
  3. Xác định yêu cầu và mục đích của việc sử dụng bản đồ.
  4. Tìm hiểu hệ thống kí hiệu, phương pháp và nội dung phụ.

Câu 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1:300 000, 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

  1. 900km.
  2. 0,9km.
  3. 9km.
  4. 90km.

Câu 8: Hãy chọn phát biểu sai.

  1. Việc sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp tìm hiểu kiến thức về tự nhiên, kinh tế xã hội,…
  2. Dùng bản đồ trong việc xem dự báo thời tiết không có nhiều ý nghĩa.
  3. Thiết kế các chương trình du lịch không phải là một ứng dụng của việc dùng bản đồ trong cuộc sống hằng ngày.
  4. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) giúp bản đồ số trở nên ưu việt.

Câu 9: Một người đàn ông muốn mở một trang trại ở khu vực cao nguyên, ông ta đã sử dụng bản đồ để thực hiện những việc sau:

  1. Xem tình hình, diễn biến thời tiết
  2. Xác định các tuyến đường giao thông đi qua
  3. Tính khoảng cách
  4. Phân tích bản đồ để xây dựng các công trình thuỷ lợi
  5. Điều tra dân cư ở khu vực đó
  6. Thiết kế các chương trình du lịch
  7. Tìm cách lợi dụng địa hình
  8. Phân tích địa hình nơi đó

Hãy chỉ ra những việc ít hữu ích nhất đối với công việc kinh doanh của ông.

  1. 7, 3, 6
  2. 7, 4, 6
  3. 6, 2, 3
  4. 1, 5, 8

Câu 10: Hãy chọn phát biểu đúng.

  1. Một bản đồ có tỉ lệ là 1:50000 thì 2cm trên bản đồ ứng với 10000m ở ngoài thực tế.
  2. Bản đồ không phải là một công cụ để có thể so sánh số liệu.
  3. Việc xác định các đối tượng, thông tin trên bản đồ giấy dễ dàng hơn trên bản đồ số.
  4. Chỉ dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách giữa 2 địa điểm là chưa đủ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

B

A

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Bản đồ được sử dụng rộng rải trong những lĩnh vực nào?

Câu 2 (4 điểm). Khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường chim bay là bao nhiêu, biết khoảng cách đo được trên bản đồ là 5cm và bản đồ có tỉ lệ 1 : 200000?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Bản đồ được sử dụng rộng rãi trong nhiều hoạt động và lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Trong sinh hoạt hằng ngày, bản đồ dùng để xác định vị trí; tìm đường đi; tính khoảng cách; xem dự báo thời tiết...

- Trong sản xuất, kinh doanh dịch vụ hay các dự án, quy hoạch phát triển vùng, việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, các trung tâm công nghiệp, các tuyến đường giao thông hay thiết kế các chương trình du lịch,... người ta đều phải sử dụng bản đồ.

- Đối với lĩnh vực quân sự, để xây dựng các phương án tác chiến, lợi dụng địa hình, địa vật trong phòng thủ và tấn công,... càng cần phải sử dụng tốt các loại bản đồ

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Khoảng cách giữa địa điểm A và địa điểm B là:

5 x 200000 = 1000000 cm = 10 km

Vậy khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B trên thực tế theo đường chim bay là 10km.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Làm thế nào để sử dụng bản đồ một cách hiệu quả?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao trong đời sống chúng ta cần biết khoảng cách giữa các địa điểm?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Để sử dụng hiệu quả bản đồ chúng ta phải tiến hành:

- Xác định yêu cầu và mục đích của việc sử dụng bản đồ.

- Lựa chọn bản đồ phù hợp với nội dung hay mục đích cần tìm hiểu.

- Định hướng những nội dung cần khai thác từ bản đồ, sau đó lần lượt khai thác từng nội dung

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Trong đời sống, đôi khi chúng ta cần biết khoảng cách giữa các địa điểm để tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại và làm việc của mình.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Việc xác định vị trí địa lí của một địa điểm trên bản đồ chủ yếu dựa vào đâu?

  1. Điểm lấy làm mốc chỉ định.
  2. Hướng di chuyển của các vật
  3. Hiện tượng trong tự nhiên.
  4. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.

Câu 2. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ phần nào?

  1. Tỉ lệ bản đồ
  2. Ảnh trên bản đồ.
  3. Tên bản đồ.
  4. Phần chú giải.

Câu 3. Trong đời sống hằng ngày, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho việc gì?

  1. Xây dựng trung tâm công nghiệp.
  2. Mở các tuyến đường giao thông.
  3. Xác định vị trí và tìm đường đi.
  4. Thiết kế các hành trình du lịch.

Câu 4. Để tính được khoảng cách thực tế của hai điểm trên bản đồ, ta phải căn cứ vào đâu?

  1. Tỉ lệ bản đồ
  2. Các kinh tuyến
  3. Các vĩ tuyến
  4. Kí hiệu bản đồ
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Làm thế nào để xác định vị trí trên bản đồ?

Câu 2 (2 điểm): Nêu cách sử dụng bản đồ cho một số hoạt động thường gặp trong đời sống hằng ngày?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

C

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Việc xác định vị trí địa lí của một người, một vật hay một địa điểm trên bản đồ chủ yếu dựa vào hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến, từ đó xác định được tọa độ địa lí và chỉ ra vị trí. Đối với các bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào hệ thống định vị toàn cầu.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Cách sử dụng bản đồ cho một số hoạt động thường gặp trong đời sống hằng ngày:

1. Xác định vị trí

2. Tìm đường đi

3. Tính khoảng cách địa lí

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tìm đường đi trên bản đồ gồm có mấy bước?

  1. 2.
  2. 4.
  3. 3.
  4. 5.

Câu 2. Đối với lĩnh vực quân sự, bản đồ được dùng để làm gì?

  1. Xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách.
  2. Thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
  3. Quy hoạch phát triển vùng và công trình thuỷ lợi.
  4. Xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.

Câu 3. Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

  1. Giáo dục, du lịch.
  2. Đời sống hàng ngày.
  3. Quân sự, hàng không.
  4. Nông nghiệp, công nghiệp.

Câu 4. Bản đồ được sử dụng …?

  1. Rộng rãi trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.
  2. Rộng rãi trong nhiều hoạt động và lĩnh vực của đời sống xã hội.
  3. Chủ yếu trong các ngành công nghiệp và khối quân sự, cơ khí.
  4. Chủ yếu trong ngành khí tượng, thủy văn và thăm dò địa chất
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày cách tìm đường đi trên bản đồ truyền thống?

Câu 2 (2 điểm): Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta cần làm như thế nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Cách tìm đường đi trên bản đồ truyền thống:

Bước 1: chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm.

Bước 2: xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ.

Bước 3: xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát và điểm đến

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta cần làm:

- Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ.

- Căn cứ vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực tế.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay