Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 6: Thạch quyển, nội lực
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Mảng Na - xca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ đã hình thành dãy núi trẻ nào sau đây?
- Dãy Cooc - đi - e.
- Dãy Côn Lôn.
- Dãy Hindu Kush.
- Dãy An - đet.
Câu 2: Dãy Himalaya được hình thành khi hai mảng kiến tạo nào xô vào nhau?
- mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a và mảng Âu – Á
- mảng Đại Tây Dương và mảng Âu – Á
- mảng Thái Bình Dương và mảng Âu – Á
- Đáp án khác
Câu 3: Nhật Bản có nhiều động đất và núi lửa do nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào?
- Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Ô-xtray-li-a.
- Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
- Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-líp-pin
- Mảng Âu-Á, mảng Phi, mảng Phi-líp-pin
Câu 4: Dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?
- Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.
- Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
- Mảng Bắc Mĩ và mảng Na – zca.
- Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương
Câu 5: Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B,C sao cho phù hợp về nội dung vận động theo phương thẳng đứng. Chọn phương án đúng nhất.
- Nâng lên – Biển thoái – Bán đảo Xcan-đi-na-vi
- Hạ xuống – Biển thoái – Lãnh thổ Hà Lan
- Hạ xuống – Biến thoái - Bán đảo Xcan-đi-na-vi
- Nâng lên – Biển tiến – Bán đảo Xcan-đi-na-vi
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Man ti dưới?
- Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
- Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng,
- Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
- có vị trí ở độ sâu từ 2.900 đến 5.100km.
Câu 7: Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
- Thung lũng.
- Địa hào.
- Nếp uốn.
- Hẻm vực.
Câu 8: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
- tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
- tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
- tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
- tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Câu 9: Tiếp xúc tách dãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á, kết quả hình thành
- dãy núi ngầm giữa Đại Tây Dương.
- các đảo núi lửa ở Thái Bình Dương.
- vực sâu Marian ở Thái Bình Dương.
- sống núi ngầm ở Thái Bình Dương.
Câu 10: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang xảy ra không phải do nguồn năng lượng của
- bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- sự dịch chuyển các dòng vật chất.
- các phản ứng hóa học khác nhau.
- sự phân huỷ các chất phóng xạ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
C |
D |
A |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
- các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
- các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
- các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
- các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa
Câu 2: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
- ngang ở vùng đá cứng.
- ngang ở vùng đá mềm.
- đứng ở vùng đá mềm.
- đứng ở vùng đá cứng.
Câu 3: Lớp nào chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất?
- Nhân ngoài Trái Đất
- Lớp vỏ Trái Đất
- Lớp Manti
- Nhân trong của Trái Đất
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
- Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
- Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
- Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
- Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 5: Nguyên nhân các mảng kiến tạo có thể di chuyển là
- các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên
- sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là mặt trời
- do trái đất luôn tự quay quanh trục của chính nó
- do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời
Câu 6: Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
- đất, nước và không khí.
- đại dương, lục địa và núi.
- các loại đá nhất định.
- một số mảng kiến tạo.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ
- Tất cả các mảng kiến tạo đều có vỏ lục địa và vỏ đại dương
- Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.
- Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp man-ti
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Man ti trên?
- Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
- Họp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng,
- Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
- Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2.900km.
Câu 9: Lớp nào chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất?
- Nhân ngoài Trái Đất
- Lớp vỏ Trái Đất
- Lớp Manti
- Nhân trong của Trái Đất
Câu 10: Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ, có thể thấy dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a ở Châu Á hình thành là do
- Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.
- Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.
- Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.
- Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
C |
A |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
D |
C |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Chứng minh rằng các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường phân bố tâp trung ở những vùng tiếp giáp của mảng kiến tạo?
Câu 2 (4 điểm). Các vành đai động dất, núi lửa phân bố ở những nơi nào trên Trái Đất?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường phân bố tâp trung ở những vùng tiếp giáp của mảng kiến tạo do: - Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ thường phân bố ở những vùng tiếp giáp của các mảng kiến tạo, là những nơi có hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh. - Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao sinh ra động đất, núi lửa,... (ví dụ, dãy Hi-ma-lay-a được hình thành do mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a xô vào mảng Âu - Á). - Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách giãn, macma sẽ trào lên, tạo nên các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa (Ví dụ: Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương). |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Núi lửa và động đất thường xảy ra ở những nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo (ví dụ: Vành đai ven bờ Thái Bình Dương, vành đai dọc theo giữa đáy Đại Tây Dương, vành đai Địa Trung Hải kéo dài sang Đông Nam Á,..) |
4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Lớp Manti có những đặc điểm cơ bản nào?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Đặc điểm cơ bản của lớp Manti: Nằm dưới lớp vỏ Trái Đất cho tới độ sâu 2900 km, gồm hai tầng chính: Manti trên và Manti dưới. + Vật chất của bao Manti trên có trạng thái quánh dẻo, không chảy lỏng được nhưng vẫn có thể chuyển động thành dòng đối lưu. Manti dưới rắn. +Các dòng đối lưu trong lớp quảnh dẻo đó (được gọi là quyển mềm của bao Manti) được hình thành chủ yếu do sự chuyển dịch, sắp xếp lại vật chất trong lòng Trái Đất. Các vật chất nhẹ đi lên vỏ Trái Đất, vật chất nặng chìm xuống sâu |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Núi lửa và động đất thường xảy ra ở những nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo (ví dụ: Vành đai ven bờ Thái Bình Dương, vành đai dọc theo giữa đáy Đại Tây Dương, vành đai Địa Trung Hải kéo dài sang Đông Nam Á,..) |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Các hiện tượng như động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do
- chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo
- chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa lục địa và đại dương
- chúng xuất hiện ở ranh giới các đại dương
- sự phân bố xen kẽ của lục địa và đại dương.
Câu 2. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
- xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
- xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ
- xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
- xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
Câu 3. Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?
- Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy
- Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển
- Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển
- Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.
Câu 4. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh đã xảy ra hiện tượng nào?
- Hình thành các dãy núi cao đồ sộ
- Xuất hiện các vực thảm, hố sâu khủng lồ
- Xảy ra nhiều động đất, núi lửa
- Có khí hậu khắc nghiệt với nhiều hoang mạc rộng lớn
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Thạch quyển là gì?
Câu 2 (2 điểm): Nêu nguyên nhân sinh ra nội lực?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
A |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti. Thạch quyển hay còn gọi là quyển đá vì vật chất cấu tạo nên quyển này ở trong trạng thái cứng và chủ yếu là các loại đá |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực là do sự phân huỷ các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hoá học trong lòng đất,.... |
2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
- Nâng lên, hạ xuống
- Biển tiến và biển thoái.
- Bão, lụt và hạn hán.
- Uốn nếp hoặc đứt gãy.
Câu 2. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
- nội lực.
- ngoại lực
- lực hấp dẫn.
- lực Côriôlit.
Câu 3. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
- năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
- năng lượng từ các vụ nổ thiên thể
- năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
- năng lượng do con người gây ra.
Câu 4. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
- khí quyển.
- thủy quyển.
- thạch quyển.
- sinh quyển.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày quá trình vận động theo phương thẳng đứng?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày quá trình vận động theo phương nằm ngang?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
A |
C |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên, hạ xuống diễn ra phổ biến ở nhiều nơi trong vỏ Trái Đất, trên một diện tích lớn. Vận động này có thể làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích của một khu vực một cách chậm chạp và lâu dài, gây ra hiện tượng biển tiến và biến thoái. |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. Tốc độ nén ép và tách dãn diễn ra mạnh nhất ở ranh giới các mảng kiến tạo |
2 điểm |
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 6: Thạch quyển, nội lực (3 tiết)