Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 34: ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: "Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác" là ưu thế của ngành giao thông vận tải

  1. đường biển.
  2. đường sắt.
  3. đường ô tô.
  4. đường hàng không.

Câu 2: Đâu là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải?

  1. Nhân tố tự nhiên
  2. Vị trí địa lí
  3. Nhân tố kinh tế xã hội
  4. Lịch sử hình thành lãnh thổ.

Câu 3: Đâu không phải là vai trò của ngành GTVT?

  1. Giao thông vận tải là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục
  2. Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt
  3. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá
  4. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới

Câu 4: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

  1. biển báo hiệu giao thông.
  2. sự chuyên chở hàng hóa.
  3. các phương tiện giao thông.
  4. các công trình giao thông.

Câu 5: Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?

  1. Nhật Bản, LB Nga, Na Uy
  2. Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch
  3. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa
  4. Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ

Câu 6: Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng

  1. cự li vận chuyền trung bình (km).
  2. số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá.
  3. tốc độ di chuyển (km/h).
  4. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển

Câu 7: Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  1. Làm tai nạn giao thông không ngừng tăng.
  2. Góp phần làm cạn kiệt nhanh tài nguyên.
  3. Gây tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
  4. Làm thu hẹp mạng lưới đường, nơi đỗ xe.

Câu 8: Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

  1. Hai bờ Thái Bình Dương
  2. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
  3. Hai bờ Đại Tây Dương
  4. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 9: Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  1. Làm tai nạn giao thông không ngừng tăng.
  2. Góp phần làm cạn kiệt nhanh tài nguyên.
  3. Gây tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
  4. Làm thu hẹp mạng lưới đường, nơi đỗ xe.

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

  1. Máy móc
  2. Thuỷ sản
  3. Hàng tiêu dùng
  4. Dầu mỏ

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

C

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

B

C

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là

  1. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
  2. Liên bang Nga và Đông Á.
  3. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.
  4. Tây Âu và Nam Á.

Câu 2: Sự tồn tại và phát triển của một cảng biển không phụ thuộc vào

  1. có mặt của vùng tiền cảng
  2. tuyến đường dài hay ngắn.
  3. vị trí thuận lợi xây cảng
  4. có mặt hậu phương cảng

Câu 3: Kênh Xuy-ê nối liền

  1. biển Ban-tích và Biển Bắc.
  2. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
  3. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  4. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

Câu 4: Tiêu chí nào không sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?

  1. khối lượng vận chuyển
  2. khối lượng luân chuyển
  3. cước phí vận tải thu được
  4. cự li vận chuyển trung bình

Câu 5: Nước hoặc khu vực nào sau đây có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới?

  1. Trung Quốc.
  2. Trung Đông.
  3. LB Nga.
  4. Hoa Kì.

Câu 6: Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

  1. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc
  2. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
  3. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin
  4. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga

Câu 7: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống không phải gắn liền với nhu cầu vận chuyển

  1. nước sinh hoạt
  2. khí đốt.
  3. dầu mỏ
  4. các sản phẩm dầu mỏ.

Câu 8: Đại lượng nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

  1. Khối lượng vận chuyển.
  2. Cự li vận chuyển trung bình.
  3. Sự an toàn cho hành khách.
  4. Khối lượng luân chuyển.

Câu 9: Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

  1. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ
  2. than đá và quặng kim loại
  3. hàng tiêu dùng và rau quả
  4. ô tô và máy nông nghiệp

Câu 10: Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường

  1. sắt.
  2. biển.
  3. sông.
  4. ô tô.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

B

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

C

A

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày sự phân bố của đường ô tô trên thế giới?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Giao thông vận tải là ngành dịch vụ quan trọng, là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục.

Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt. Tạo các mối liên kết kinh tế – xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời

tăng cường các mối giao lưu, hợp tác quốc tế. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới.

Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, mỗi quốc gia.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Phân bố: mật độ đường ô tô tập trung nhiều nhất ở Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước EU. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Tây Âu là các quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất trên thế giới

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải

Câu 2 (4 điểm). Phân tích sự ảnh hưởng của vị trí địa lí tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm giá trị. Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km hoặc tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km); sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá; ảnh hưởng đến môi trường,...

Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistics.

Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Đây là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.

Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Tại các đầu mối giao thông quan trọng thì mạng lưới giao thông tương đối dày đặc, với các loại hình đa dạng, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyền dịch vụ vận tải lớn.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?

  1. Sử dụng rất ít nhiên liệu khóang (dầu mỏ).
  2. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn
  3. Phối hợp được với các phương tiện khác
  4. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng

Câu 2. Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng

  1. an toàn cho hàng hóa.
  2. sự tiện nghi cho khách.
  3. tốc độ chuyên chở.
  4. sự chuyên chở người.

Câu 3.  Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là

  1. đường ô tô.
  2. đường hàng không.
  3. đường sắt.
  4. đường biển.

Câu 4. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng

  1. cự li vận chuyển trung bình (km).
  2. tốc độ di chuyển
  3. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển
  4. số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá khác
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày sự phân bố của đường biển?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bổ và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải, trong đó nổi bật nhất là địa hình, khí hậu:

– Địa hình quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông vận tải. Ngoài ra, địa hình còn ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.

- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải. Các điều kiện thời tiết như mưa, bão, sương mù, băng tuyết,... sẽ cản trở hoạt động của một số phương tiện giao thông vận tải

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Phân bố: Trung Quốc, Hy Lạp, Nhật Bản, Xin-ga-po, CHLB Đức,... đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới. Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay là tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á – Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương. Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới như Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po, Hồng Công (Trung Quốc), Rốt-téc-đam (Rotterdam – Hà Lan)....

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

  1. khối lượng vận chuyển
  2. khối lượng luân chuyển
  3. sự chuyên chở người và hàng hoá
  4. cự li vận chuyển

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với giao thông vận tải?

  1. Có vai trò lớn trong phân công lao động theo lãnh thổ.
  2. Là ngành sản xuất vật chất, tạo ra sản phẩm hàng hóa.
  3. Phục vụ mối giao lưu kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  4. Đảm bảo mối liên hệ không gian, phục vụ con người.

Câu 3.  Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

  1. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình
  2. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh
  3. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
  4. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ

Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm của ngành giao thông vận tải?

  1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá.
  2. Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, mỗi quốc gia
  3. Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistics.
  4. Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải bằng ô tô ngày càng phát triển mạnh mẽ?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao sự phát triển của giao thông vận tải tác động tới phân bố dân cư đô thị?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Giao thông vận tải bằng ô tô ngày càng phát triển mạnh:

- Vận tải bằng ô tô có nhiều ưu điểm nổi bật:

+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

+ Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình

+ Phối hợp được sự hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như đường sắt, đường thủy, đường không,...

- Có nhiều cải tiến quan trọng về phương tiện vận tải, hệ thống đường, đặc biệt là việc chế tạo được các loại ô tô dùng ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Sự phát triển của giao thông vận tải (mạng lưới, phương tiện, tốc độ, chi phí, tiện nghi...).

- Tác động: Dân cư phân bố ra xa hơn ở các vùng ngoại thành, do người dân không cần ở tập trung gần nơi làm việc hoặc gần trung tâm vẫn có thể đi về hàng ngày.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay