Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?

  1. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng
  2. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
  3. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.
  4. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất

Câu 2: Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?

  1. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc.
  2. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
  3. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga.
  4. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

  1. Vốn đầu tư thường rất lớn
  2. Quy trình sản xuất đơn giản hơn
  3. Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng
  4. Là ngành gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất

Câu 4: Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?

  1. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi
  2. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt
  3. Chi phí sản xuất không quá cao
  4. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 5: Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm công nghiệp thực phẩm?

  1. Vốn đầu tư nhiều, thời gian thu hồi vốn chậm
  2. Phân bố rộng rãi ở các quốc gia trên thế giới.
  3. Ít phụ thuộc vào nguồn lao động
  4. Cơ cấu ngành ít đa dạng.

Câu 6: Ngành công nghiệp nào cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển?

  1. Thực phẩm
  2. Điện lực
  3. Cơ khí.
  4. Hóa chất

Câu 7: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp điện tử - tin học?

  1. Tua bin phát điện.
  2. Hàng không vũ trụ.
  3. Thiết bị viễn thông.
  4. Đầu máy xe lửa.

Câu 8: Dầu mỏ không phải là nguyên liệu có đặc điểm nào sau đây?

  1. Quý giá, nhiều ở nước đang phát triển
  2. Sạch, không gây ô nhiễm môi trường
  3. Cho các ngành công nghiệp hóa phẩm
  4. Cháy hoàn toàn không tạo thành tro

Câu 9: Vai trò của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại là

  1. cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội
  2. nâng cao đời sống văn hóa và củng cố nền an ninh - quốc phòng
  3. cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim
  4. sử dụng nguyên liệu sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là

  1. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu chủ lực nhằm thu ngoại tệ
  2. thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác
  3. cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân.
  4. góp phần tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

A

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

B

C

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sản phẩm của công nghiệp điện tử – tin học có đặc điểm là

  1. chứa ít hàm lượng khoa học – kĩ thuật và công nghệ
  2. khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác.
  3. nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của các nước đang phát triển.
  4. phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là

  1. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu chủ lực nhằm thu ngoại tệ.
  2. cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân
  3. thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác
  4. góp phần tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ

Câu 3: Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng đồng lớn trên thế giới?

  1. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
  2. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kì.
  3. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.
  4. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.

Câu 4: Đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại

  1. khá đa dạng, quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường.
  2. cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim
  3. là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
  4. góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng

Câu 5: Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng

  1. năng lượng mới
  2. than đá
  3. thuỷ điện
  4. điện nguyên tử

Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?

  1. Đáp ứng đời sống văn hóa và văn minh.
  2. Mặt hàng xuất khẩu giá trị ở nhiều nước.
  3. Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
  4. Đẩy mạnh sự tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

Câu 7: Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?

  1. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người
  2. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
  3. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến
  4. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật

Câu 8: Ngành công nghiệp cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển là

  1. thực phẩm.
  2. cơ khí.
  3. hóa chất.
  4. điện lực.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với việc phân bố tài nguyên dầu mỏ trên thế giới?

  1. Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển
  2. Nhu cầu về dầu mỏ trên thế giới bị sút giảm
  3. Tốc độ khai thác dầu mỏ ngày càng chậm lại.
  4. Tập trung chủ yếu ở nhóm các nước phát triển

Câu 10: Các nước có sẵn lượng điện lớn trên thế giới

  1. thường là những nước có kinh tế phát triển hoặc dân số đông.
  2. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ, Tây Nam Á
  3. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Đông Nam Á.
  4. đều thuộc nhóm nước có nền kinh tế đang phát triển

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

B

A

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

D

A

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Phân tích đặc điểm, vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát biểu đồ dưới đây và trình bày sự phân bố của công nghiệp khai thác than?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vai trò: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân. Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Sự phát triển của ngành góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

Đặc điểm: cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt – may, da giày, giấy – in, văn phòng phẩm,... Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Sản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc than gây tác động lớn đến | gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,...

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp điện lực?

Câu 2 (4 điểm). Công nghiệp kha thác quặng kim loại phân bố như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vai trò: công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại cũng như góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các quốc gia. Sự phát triển của ngành công nghiệp điện lực còn góp phần nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.

Đặc điểm: cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 – 2020 điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có Xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Phân bố: quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,... Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,... Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,.... Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô (Congo), Pê-ru, Việt Nam,…

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Dầu mỏ không phải là nguyên liệu

  1. sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
  2. quý giá, nhiều ở nước đang phát triển.
  3. cho các ngành công nghiệp hóa phẩm.
  4. cháy hoàn toàn không tạo thành tro.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực?

  1. Điện sản xuất từ than chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản lượng điện
  2. Cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo thời gian
  3. Các cơ sở sản xuất điện phân bố chủ yếu trên các sông lớn hoặc nơi có gió mạnh
  4. Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng.

Câu 3. Vai trò quan trọng của công nghiệp điện lực là

  1. cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
  2. tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  3. nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.
  4. giải quyết các nhu cầu về sinh hoạt, may mặc.

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học?

  1. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học – công nghệ.
  2. Không yêu cầu nguồn lao động có chất lượng cao
  3. Ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 1990 trở lại đây
  4. Hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm, vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày vai trò của khai thác quặng kim loại?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.

+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.

+ Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

.- Đặc điểm của công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu để sử dụng

- Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Vai trò: công nghiệp khai thác quặng kim loại cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Đây còn là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?

  1. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
  2. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
  3. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.
  4. Góp phần cải thiện đời sống người dân.

Câu 2. Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành

  1. có quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường
  2. công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây
  3. cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất
  4. có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp

Câu 3. Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gắn với

  1. thị trường tiêu thụ.
  2. các đầu mối giao thông.
  3. vùng nguyên liệu.
  4. Nguồn lao động chất lượng cao.

Câu 4. Than là nhiên liệu quan trọng cho

  1. công nghiệp điện nguyên tử.
  2. nhà mày nhiệt điện, luyện kim.
  3. sản xuất vật liệu xây dựng.
  4. sản xuất hàng tiêu dùng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm, vai trò của công nghiệp khai thác than?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm của khai thác quặng kim loại?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

* Vai trò của công nghiệp khai thác than:

- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

* Đặc điểm của công nghiệp khai thác than:

- Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm.

- Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Đặc điểm: công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. Tuy nhiên, việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như: bô-xít, đồng, sắt, vàng,... Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay