Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 23: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguồn lực là

  1. tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
  2. các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
  3. các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
  4. các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.

Câu 2: Cơ cầu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm nào sau đây?

  1. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
  2. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn tương đối lớn.
  3. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
  4. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng cao nhất.

Câu 3: Sự phân chia thành các nguồn lực bên trong lãnh thổ va bên ngoài lãnh thổ là dựa vào

  1. nguồn gốc.
  2. tính chất tác động của nguồn lực.
  3. phạm vi lãnh thổ.
  4. chính sách và xu thế phát triển.

Câu 4: Nguồn lực nào tạo cơ sở cho quá trình sản xuất?

  1. Lịch sử hình thành
  2. Tự nhiên
  3. Kinh tế - xã hội
  4. Dân cư, nguồn lao động

Câu 5: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

  1. tập quán canh tác cổ truyền.
  2. chuyên môn hóa và thâm canh.
  3. công cụ thủ công và sức người.
  4. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

Câu 6: Sự phân chia thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là dựa vào

  1. nguồn gốc.
  2. tính chất tác động của nguồn lực.
  3. phạm vi lãnh thổ.
  4. chính sách và xu thế phát triển.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định xu hướng phát triên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của một lãnh thô?

  1. Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuât vừa là nguồn tiêu thụ

các nông sản.

  1. Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ và hiệu quả sản xuất.
  2. Sinh vật tự nhiên là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi,..
  3. Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và phân bố cây trồng.

Câu 8: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do

  1. đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
  2. nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
  3. thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được.
  4. không phải đầu tư ban đầu.

Câu 9: Ý nào sau đây không phải vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  1. Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
  2. Cung cấp sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản cho tiêu dùng và sản xuất.
  3. Là thị trường tiêu thụ của các ngành kinh tế khác, kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.
  4. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ngày càng gắn với khoa học - công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.

Câu 10: Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là

  1. đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
  2. tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
  3. phân bố điều kiện cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh tháu nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
  4. loại bỏ được tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

C

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

D

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguồn lực tự nhiên có vai trò

  1. là cơ sở đề lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể
  2. tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế
  3. là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất
  4. có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế

Câu 2: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nguồn lực trong nước?

  1. Dân cư, nguồn lao động
  2. Khoa học – công nghệ
  3. Tài nguyên thiên nhiên
  4. Chính sách của đất nước

Câu 3: Nguồn lực nào có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

  1. Kinh tế - xã hội
  2. Tự nhiên
  3. Vị trí địa lí
  4. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nguồn lực ngoài nước?

  1. Thị trường
  2. Tài nguyên thiên nhiên
  3. Khoa học – công nghệ
  4. Vốn đầu tư

Câu 5: Thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường..... thuộc nhóm nguồn lực nào?

  1. Nguồn lực tự nhiên.
  2. Nguồn lực ngoài nước.
  3. Nguồn lực trong nước
  4. Nguồn lực kinh tế - xã hội.

Câu 6: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

  1. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn
  2. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế
  3. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
  4. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên

Câu 7: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

  1. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
  2. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước
  3. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước
  4. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước

Câu 8: Nguồn lực ngoài nước có vai trò

  1. đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể
  2. có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
  3. là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất
  4. tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia

Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

  1. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
  2. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế
  3. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
  4. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia

Câu 10: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

  1. Vai trò của nguồn lực
  2. Phạm vi lãnh thổ.
  3. Tính chất nguồn lực
  4. Nguồn gốc

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

A

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

D

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nguồn lực vị trí địa lí có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế?

Câu 2 (4 điểm). Nêu vai trò của các nguồn lực tự nhiên?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Vị trí địa lí (địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế – xã hội, địa lí giao thông).

- Vị trí địa lí tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc gia với nhau.Ví dụ: Một nước có vị trí ở gần đường giao thông quốc tế sẽ thuận lợi cho giao lưu quốc tế hơn là nước không có vị trí đó.

- Trong xu thế hội nhập toàn cầu của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là một nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Phân tích vai trò của nguồn lực khoa học – kĩ thuật, công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2 (4 điểm). Nêu vai trò của các nguồn lực kinh tế - xã hội?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Khoa học - kĩ thuật và công nghệ được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế:

+ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác (ví dụ: khoa học và công nghệ đã làm biến đổi chất lượng nguồn lao động theo hướng chuyên từ lao động cơ bắp sang lao động sử dụng máy móc, lao động trí tuệ, làm tăng năng suất lao động).

+ Khoa học – kĩ thuật và công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng quy mô xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao. theo san

+ Khoa học – kĩ thuật và công nghệ góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Nguồn lực kinh tế – xã hội, nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển,... có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nguồn lực nào không phân theo nguồn gốc?

  1. Vị trí địa lí
  2. Tự nhiên
  3. Trong nước
  4. Kinh tế - xã hội

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về nguồn lực phát triển kinh tế?

  1. Là tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,...
  2. Bao gồm nguồn lực trong nước và ngoài nước
  3. Ổn định theo không gian và thời gian
  4. Được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia

Câu 3. Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực phát triển kinh tế được chia làm các loại:

  1. vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội
  2. vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế – xã hội
  3. vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – kinh tế.
  4. điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội

Câu 4. Nguồn lực này tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là nguồn lực

  1. Tự nhiên
  2. Vị trí địa lí
  3. Kinh tế - xã hội
  4. Lịch sử hình thành
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nguồn lực phát triển kinh tế là gì?

Câu 2 (2 điểm): Nêu vai trò của nguồn lực vị trí địa lí?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nguồn lực này tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nguồn lực thay đổi theo

  1. không gian
  2. thời gian
  3. không gian và thời gian
  4. lịch sử hình thành

Câu 2. Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là gì?

  1. Quan hệ phụ thuộc
  2. Quan hệ hợp tác, hỗ trợ
  3. Quan hệ cạnh tranh
  4. Quan hệ độc lập

Câu 3. Nguồn lực phát triển kinh tế là

  1. những tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia được khai thác nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế của quốc gia đó.
  2. những điều kiện kinh tế - xã hội của một quốc gia được khai thác nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế của quốc gia đó.
  3. tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định
  4. nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.

Câu 4. Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

  1. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
  2. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
  3. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
  4. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Khái niệm nguồn lực với khái niệm điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội có trùng hợp hoàn toàn không?

Câu 2 (2 điểm): Phân tích mối quan hệ của nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Thuật ngữ điều kiện tự nhiên nhiều khi bao gồm cả ý nghĩa về mặt điều kiện lẫn tài nguyên. Thuật ngữ điều kiện kinh tế – xã hội rất rộng. Khái niệm nguồn lực không đồng nghĩa với điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội, mà có tính chất chọn lọc hơn.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

+ Nguồn lực bên ngoài (vốn, kinh nghiệm,...): Thúc đẩy, hỗ trợ việc khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong.

+ Nguồn lực bên trong: Tạo sự hấp dẫn, thu hút, định hướng việc huy động các nguồn lực bên ngoài.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay