Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: SINH QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kiểu khí hậu nào dưới đây có điều kiện thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • B. Khí hậu xích đạo ẩm
  • C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
  • D. Khí hậu ôn đới lục địa

Câu 2: Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào của con người gây nên?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Ngăn đập làm thủy điện.
  • C. Phá rừng đầu nguồn.
  • D. Khí hậu biến đổi.

Câu 3: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là

  • A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
  • B. Rừng lá kim, rừng hoocn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
  • C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
  • D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Câu 4: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là

  • A. Khí hậu
  • B. Đất
  • C. Địa hình
  • D. Bản thân sinh vật

Câu 5: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất feralit đồi núi
  • C. Đất chua phen
  • D. Đất ngập mặn.

Câu 6: Cây xanh tươi tốt quanh năm, tạo thành nhiều tầng từ mặt đất lên đến 40 - 50m (cành vượt tán). Có rất nhiều loài chim thú sống ở đây. Trong rừng có các loài cây dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,.... là đặc điểm sinh thái ở kiểu khí hậu nào dưới đây?

  • A. Khí hậu cận xích đạo.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Khí hậu xích đạo ẩm.

Câu 7: Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có nhóm đất chính nào?

  • A. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
  • B. Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.
  • C. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.
  • D. Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 8: Trong những nhân tố tự nhiên dưới đây nhân tố nào không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?

  • A. Nhiệt, ẩm.
  • B. Địa hình.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Nước.

Câu 9: Trước kia đồng bào dân tộc thiểu số hay du canh, du cư nên đã làm ảnh hưởng tới tài nguyên đất thế nào?

  • A. Đất ở vùng đồi núi ngày càng giàu dinh dưỡng hơn.
  • B. Tài nguyên đất ở vùng đồi núi ngày càng giảm.
  • C. Gia tăng tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi.
  • D. Diện tích rừng ở vùng đồi núi ngày càng tăng.

Câu 10: Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • B. Khí hậu xích đạo
  • C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
  • D. Khí hậu ôn đới lục địa.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCCAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBBCB

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Đưa các loại cây trồng như cam, chanh từ châu Á sang trồng ở Nam Mĩ.
  • B. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
  • C. Đưa khoai tây, thuốc lá, cao su,… từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu Á.
  • D. Nhiều loài động vật như bò, cừu, thỏ sang nuôi ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.

Câu 2: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. Gió thổi quá mạnh
  • B. Nhiệt độ quá cao
  • C. Độ ẩm quá thấp
  • D. Thiếu ánh sang

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Con người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật.
  • B. Con người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật.
  • C. Con người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy.
  • D. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

Câu 4: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

  • A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang
  • B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
  • C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
  • D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 5: Vì sao thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam?

  • A. Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết.
  • B. Bán cầu nam không có đới lạnh.
  • C. Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc.
  • D. Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu.

Câu 6: Vì sao thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật?

  • A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
  • B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
  • C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
  • D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 7: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc

  • A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
  • B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
  • C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
  • D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.

Câu 8: Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật trên thế giới nên thực vật

  • A. ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật.
  • B. cản trở sự phát triển của các loài động vật.
  • C. làm thay đổi môi trường sống của động vật.
  • D. là nơi cư trú của một số loài động vật yếu thế.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với những ảnh hưởng gián tiếp của khí hậu tới đất?

  • A. Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều, dẫn đến thành phần hữu cơ của đất cũng không giống nhau.
  • B. Các yếu tố nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản thành tạo đất.
  • C. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày
  • D. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng

Câu 10: Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông qua

  • A. Đặc tính lí, hóa của đất.
  • B. Tầng đất mỏng hay dày.
  • C. Màu sắc của đất.
  • D. Kích thước hạt đất và độ mềm, cứng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCABA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABAAA

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật?

Câu 2 (4 điểm). Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Ảnh hưởng của khí hậu đến sinh vật: thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.

 - Nhiệt độ tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.  - Nước và độ ẩm không khí quyết định sự sống của sinh vật, do đó tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của chúng.  - Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây, từ đó ảnh hưởng - đến sự phát triển và phân bố của chúng.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Ảnh hưởng tích cực:  + Thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi.  + Trồng rừng.  - Ảnh hưởng tiêu cực:  + Làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã.  + Làm giảm mật độ sinh vật ở nhiều nơi.  + Làm một số giống cây trồng của địa phương bị tuyệt chủng

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Phân tích vai trò của sinh quyển?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao lại hình thành đất sơ đẳng xen lẫn đá ở khoảng 2.000m đến 2.800m của núi với sinh vật là rêu và địa y?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sinh quyển đã tạo ra những thay đổi lớn lao trong lớp vỏ địa lí cũng như trong từng hợp phần của nó.

 - Ôxi tự do trong khí quyển là sản phẩm quá trình quang hợp của cây xanh. Nhờ ôxi tự do này mà tính chất của khí quyển đã bị thay đổi: từ chỗ mang chất khử trở thành tính ôxi hóa. tính  - Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành một số loại đá hữu cơ và khoáng sản có ích như đá vôi, đá phấn, than bùn, than đá, dầu mỏ,  - Sinh vật đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành đất, thông qua việc cung cấp xác vật chất hữu cơ, phân hủy và tổng hợp mùn cho đất.  - Sinh quyển ảnh hưởng tới thủy quyển thông qua sự trao đổi vật chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường nước.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ở khoảng 2,000m đến 2,800m của núi với sinh vật là rêu và địa y lại hình thành đất sơ đẳng xen lẫn đá, vì:

 - Nhiệt độ giảm xuống thấp; lượng mưa ít; sinh vật nghèo nàn, đơn điệu, vì thế quá trình phong hóa hình thành đất diễn ra chậm, quá trình hình thành đất chưa hoàn chỉnh.  - Do quá trình xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do

  • A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật
  • B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
  • C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
  • D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 2. Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua

  • A. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú.
  • B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái.
  • C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng.
  • D. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.

Câu 3.  Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất.
  • C. Nước
  • D. Con người.

Câu 4. Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là ......... của nhiều loài sinh vật.

  • A. thành phần
  • B. điều kiện sống
  • C. môi trường sống
  • D. thức ăn

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu các đặc điểm cơ bản của sinh quyển?

Câu 2 (2 điểm): Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAABC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

  - Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyên còn lại trong vỏ Trái Đât. - Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyên còn lại trong vỏ Trái Đât.

  - Sinh quyền có khả năng tích luỹ năng lượng. Nhờ có khả năng quang hợp cây xanh có thê tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này được chuyên cho các cơ thê khác trong quá trinh dinh dưỡng.... - Sinh quyền có khả năng tích luỹ năng lượng. Nhờ có khả năng quang hợp cây xanh có thê tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này được chuyên cho các cơ thê khác trong quá trinh dinh dưỡng....

  - Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất. Sinh quyên tác động đến sự thay đổi của các thành phân khí trong khí quyền, tham gia vào vòng tuân hoàn nước và quá trình trao đổi chât của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tô quan trọng trong quá trình hình thành đất. - Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất. Sinh quyên tác động đến sự thay đổi của các thành phân khí trong khí quyền, tham gia vào vòng tuân hoàn nước và quá trình trao đổi chât của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tô quan trọng trong quá trình hình thành đất.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật: Khí hậu và nguồn nước; đất; địa hình; sinh vật và con người

2 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Giới hạn của sinh quyển bao gồm

  • A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyền và phần trên của thạch quyển.
  • B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.
  • C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.
  • D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.

Câu 2. Giới hạn phía trên của sinh quyển là

  • A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)
  • B. Đỉnh của tần đối lưu (ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km)
  • C. Đỉnh của tầng bình lưu (50 km)
  • D. Đỉnh của tầng giữa (80 km)

Câu 3. Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là

  • A. Khí hậu
  • B. Đất
  • C. Địa hình
  • D. Bản thân sinh vật.

Câu 4. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây?

  • A. Khí quyển và thủy quyển.
  • B. Thủy quyển và thạch quyển
  • C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển
  • D. Thạch quyển và thổ nhưỡng quyển

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Sinh quyển là gì? Trình bày giới hạn của sinh quyển?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm của sinh quyển?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAAAC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Sinh quyển là một trong những quyền của lớp vỏ Trái Đất mà thành phần, cấu trúc và năng lượng của nó chủ yếu được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống  - Giới hạn của sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyền và/ phần trên của thạch quyền (lớp đất và lớp vỏ phong hoá). Tuy nhiên, sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyền mà thường tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống (khoảng vài chục mét ở trên và dưới bề mặt đất).4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

– Khối lượng vật chất trong sinh quyền nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyền khác.

– Sinh quyền có đặc tính tích luỹ năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

– Sinh vật tham gia tích cực vào các vòng tuần hoàn vật chất rất quan trọng đối với sự sống như: vòng tuần hoàn carbon, nitơ,...

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay