Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 24: CƠ CẤY KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ số

  1. GDP và GNI
  2. GDP/người và GNl/người
  3. GDP và GNI/ người
  4. GDP/người và GNI

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên?

  1. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  2. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
  3. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
  4. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.

Câu 3: Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là

  1. cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần.
  2. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng
  3. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ
  4. cơ cấu bộ phận, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  1. Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  2. Đối tượng của nông nghiệp, lậm nghiệp, thủy sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.
  3. Sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
  4. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.

Câu 5: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất là

  1. trang trại
  2. hợp tác xã
  3. hộ gia đình
  4. vùng nông nghiệp

Câu 6: Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm Đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào sau đây?

  1. Vị trí địa lí.
  2. Dân cư và nguồn lao động.
  3. Vốn, thị trường.
  4. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.

Câu 7: GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào

  1. tính chất nền kinh tế.
  2. các yếu tố ngoài nước.
  3. trình độ người lao động
  4. các yếu tố trong nước.

Câu 8: Ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên?

  1. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  2. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tê.
  3. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
  4. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

  1. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  2. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
  3. tạo việc làm cho người lao động.
  4. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 10: Cơ cầu lãnh thổ là kết quả của

  1. sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
  2. quá trình phân công lao động theo lãnh thô.
  3. khả năng thu hút vôn đâu tư theo lãnh thổ.
  4. sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

C

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

C

B

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên

  1. cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  2. tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế
  3. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
  4. trình độ phản công lao động xã hội

Câu 2: GNI là

  1. tổng thu nhập quốc dân.
  2. tổng sản phẩm quốc dân
  3. tổng sản phẩm trong nước
  4. Tổng thu nhập quốc gia

Câu 3: Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp

  1. toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia
  2. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  3. công nghiệp và xây dựng; dịch vụ
  4. các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một năm bởi

  1. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó
  2. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi toàn thế giới
  3. các thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
  4. các thành phần kinh tế trong nước hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó

Câu 5: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm

  1. công nghiệp và xây dựng; dịch vụ
  2. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ
  3. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  4. nông nghiệp, công nghiệp, du lịch

Câu 6: Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một năm, người ta dựa vào chỉ số

  1. tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  2. tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  3. GDP/người
  4. GNI/người

Câu 7: Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm, người ta dựa vào chỉ số

  1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  2. GNl/người
  3. tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  4. GDP/người

Câu 8: GDP là

  1. tổng sản phẩm quốc dân
  2. tổng sản phẩm trong nước
  3. tổng thu nhập quốc gia
  4. tổng thu nhập quốc dân.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?

  1. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao
  2. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm
  3. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
  4. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng

Câu 10: Các thành phần kinh tế có tác động với nhau như thế nào?

  1. Vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm nhau trên thị trường kinh tế trong nước
  2. Vừa tạo động lực, vừa tạo cơ sở bình ổn cho sự phát triển kinh tế.
  3. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
  4. Vừa tác động trực tiếp, vừa tác động gián tiếp đến hoạt động kinh tế.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

A

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

B

D

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Tổng sản phẩm trong nước là gì?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày cơ cấu kinh tế theo ngành?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

+ Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối dùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra.

+ GDP thể hiện số lượng nguồn của cải được tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn thịnh hay khả năng phát triển kinh tế. GDP thường được sử dụng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, trình độ phát triển và mức sống của con người.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.

- Các ngành gồm: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

- Ý nghĩa: Phản ánh tính chất và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.

- Ví dụ. Nếu tỉ trọng của từng làm, ngư nghiệp cao công nghiệp - xây dựng sử dịch vụ thấp, thì đó là nước nông nghiệp và trung để phát triển chưa cao

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?

Câu 2 (4 điểm). sao đa số các nước đang phát triển có GNI nhỏ hơn GDP và ngược lại?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. khu vực kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có thể), khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Ý nghĩa: Cho biết sự tồn tại các hình thức sở hữu, phản ảnh sở hữu kinh tế và loại hình nền kinh tế (bao ca thị trường hội nhập).

- Ví dụ. Nếu trong cơ cấu GDP chung, tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài thì nước chiếm ưu thế, thì đó là tiên kinh tế thị trường, tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu từ nên ngoài cao biểu hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của hen kinh tế đoạn.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Đa số các nước đang phát triển có GNI nhỏ hơn GDP; các nước phát triển thì có GDP nhỏ hơn GNI do:

Phần lớn các nước đang phát triển có GDP lớn hơn GNI vì đây là những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài. Các nước phát triển có GNI lớn hơn GDP vì đây là những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao hơn nhận đầu tư vào trong nước

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?

  1. Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế
  2. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
  3. Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ
  4. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 2. GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để làm gì?

  1. Đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia
  2. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư
  3. Thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước
  4. Thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế

Câu 3. Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) người ta dùng chỉ số

  1. GRDP
  2. GDP.
  3. GNP.
  4. GRNP.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

  1. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân hoá về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ
  2. là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
  3. Cơ cấu lãnh thổ là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ
  4. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

Câu 2 (2 điểm): Để đánh giá quốc gia thông qua nền kinh tế cần dựa vào những tiêu chí nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Bao gồm các bộ phận lãnh thổ kinh te (vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

- Ý nghĩa: Phản ánh trình độ phân công lao động theo lãnh thổ và sự phân hóa các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử của các lãnh thổ.

- Ví dụ: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia có nhiều vùng kinh tế với chuyển môn hóa sau thị trình độ phân công lao động ở quốc gia đó tương đối cao và có sự phân bởi rõ các điều kiện phát triển lãnh thổ,…

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP): phản ánh quy mô của nền kinh tế.

- Tổng thu nhập quốc gia (GNI): phản ánh tổng thu nhập quốc dân.

- GNI và GDP bình quân đầu người: phản ánh mức sống của dân cư.

- Cơ cấu ngành trong GDP: phản ánh tỉ trọng của các ngành trong nền kinh tế.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cơ cấu kinh tế là

  1. tập hợp các điều kiện tự nhiên phát triển kinh tế.
  2. tập hợp các vùng, lãnh thổ phát triển kinh tế.
  3. tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
  4. tập hợp các ngành kinh tế của một quốc gia.

Câu 2. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?

  1. Cơ cấu ngành kinh tế
  2. Các đặc khu, vùng kinh tế
  3. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  4. Cơ cấu lãnh thổ

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với GDP?

  1. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia
  2. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.
  3. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế
  4. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.

Câu 4. Nội dung của cơ cấu kinh tế là

  1. Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành
  2. Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
  3. Tập hợp các bộ phận hợp thành. Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
  4. tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ?

Câu 2 (2 điểm): Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là gì?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Công nghiệp hoá là quá trình chuyển từ nền sản xuất chủ yếu là nông nghiệp sang nền kinh tế chủ yếu sản xuất công nghiệp, có tác động lớn đến chuyển dịch cơ cấu theo ngành và theo lãnh thổ

- Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: làm tăng tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; nâng cao vị thế và vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế của quốc gia.

- Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Sản xuất công nghiệp phát triển mở rộng sự phân bố, phát huy thế mạnh của mỗi vùng, đầy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, hình thành các vùng công nghiệp.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

– Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành.

- Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay