Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời Bài 9: Khí áp và gió

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió

  1. Gió Nam.
  2. Gió Đông Bắc.
  3. Gió Tây Nam.
  4. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 2: Hướng gió mùa ở nước ta là?

  1. Mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
  2. Mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
  3. Mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
  4. Mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.

Câu 3: Một trong những yếu tố quan trọng khiến nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do chịu ảnh hưởng của

  1. gió mùa.
  2. gió Mậu Dịch.
  3. gió Tây ôn đới.
  4. gió đất, gió biển.

Câu 4: Đai áp thấp "T" nằm ở vĩ độ bao nhiêu?

  1. 0oC, 60oC
  2. 0oC, 30oC
  3. 0oC, 90oC
  4. 30oC, 90oC

Câu 5: Gió phơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng?

  1. Đông nam
  2. Tây nam.
  3. Tây bắc.
  4. Đông bắc.

Câu 6: Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do

  1. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại đương.
  2. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
  3. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
  4. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

Câu 7: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 300C thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là?

  1. 19,5oC.
  2. 19,2oC.
  3. 19,7oC.
  4. 19,4oC.

Câu 8: Vì sao các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới?

  1. Không khí ở đó loãng , dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa
  2. Không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa
  3. Nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa
  4. Nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?

  1. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chẩt khác nhau.
  2. Khối khí ờ đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
  3. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khôi khi.
  4. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển.

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là không đúng?

  1. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp
  2. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô.
  3. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ giảm.
  4. Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

A

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

B

D

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

  1. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
  2. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
  3. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.
  4. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 2: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ

“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa.

Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.”

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do

  1. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió.
  2. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió.
  3. Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa.
  4. Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng.

Câu 3: Gió Tín phong và gió Tây ôn đới không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và về bên trái ở nửa cầu Nam là do

  1. Sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.
  2. Sự tác động của lực Côriôlit.
  3. Ảnh hưởng của hướng địa hình.
  4. Nguồn gốc hình thành.

Câu 4: Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là 190oC thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là?

  1. 30oC.
  2. 32oC.
  3. 35oC.
  4. 37oC.

Câu 5: Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp.

  1. Áp thấp – Xích đạo – Nhiệt lực
  2. Áp thấp – Ôn đới – Nhiệt lực
  3. Áp cao – Vùng cực – Nhiệt lực
  4. Cả A, B, C

Câu 6: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do?

  1. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
  2. Bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.
  3. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
  4. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

Câu 7: Gió Tây ôn đới ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng

  1. Đông bắc.
  2. Tây bắc.
  3. Đông nam.
  4. Tây nam.

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. Càng lên cao không khí càng đặc, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh.
  2. Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
  3. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp.
  4. Khí áp tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 9: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là

  1. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
  2. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP).
  3. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  4. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).

Câu 10: Nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
  2. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng
  3. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
  4. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

B

D

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

B

B

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Khí áp là gì? Khí áp hình thành do những nguyên nhân nào?

Câu 2 (4 điểm). Động lực hình thành do đâu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tùy theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo

- Nguyên nhân thay đổi của khí áp

+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ; nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

+ Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

+ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

+ Ngoài ra khí áp còn thay đổi theo thành phần không khí.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và vùng ôn đới, di chuyển về chí tuyến và giáng xuống làm khí áp tăng. Đại áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày sự khác nhau giữa áp thấp nhiệt đới và bão?

Câu 2 (4 điểm). Nêu nguyên nhân của sự thay đổi khí áp?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Giống nhau: Áp thấp nhiệt đới và bão đều là vùng gió xoáy và tâm ngược ngược chiều kim đồng hồ có áp suất khí quyển thấp hơn những vùng xung quanh, hình thành trên biển nhiệt đới.

- Khác nhau: Áp thấp nhiệt đới và bão khác nhau về tốc độ gió. Vùng gió xoáy có sức gió mạnh cấp 6 đến cấp 7 (từ 17 - 20 m/s hay 39 đến 61 km/h) được gọi là áp thấp nhiệt đới, còn từ cấp 8 trở lên (trên 39 m/s hay trên 62 km/h) được gọi là bão. Trong quá trình phát triển, một áp thấp nhiệt đới có thể mạnh lên thành bão, hoặc ngược lại, một cơn bão có thể suy yếu thành một áp thấp nhiệt đới.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Nguyên nhân sự thay đổi khí áp là do khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Không khí luôn luôn chuyển động từ

  1. Nơi áp thấp về nơi áp cao.
  2. Biển vào đất liền.
  3. Nơi áp cao về nơi áp thấp.
  4. Đất liền ra biển.

Câu 2. Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30oC Bắc và Nam về xích đạo là gió?

  1. Gió Tây ôn đới.
  2. Gió Tín Phong.
  3. Gió mùa đông Bắc.
  4. Gió mùa đông Nam

Câu 3.  Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là?

  1. Sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
  2. Sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
  3. Sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
  4. Sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.

Câu 4. Hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất là gió

  1. Mùa và Tây ôn đới.
  2. Tây ôn đới và Phơn.
  3. Tín phong và Tây ôn đới.
  4. Tín phong và Đông cực.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): So sánh sự khác nhau giữa áp cao và áp thấp?

Câu 2 (2 điểm): Nhiệt lực hình thành do đâu?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Sự khác nhau giữa áp cao và áp thấp: 

+ Áp thấp (xoáy thuận): Không khi tăng lên với trục quay thẳng đứng ngược chiều kim đồng hồ; khí áp giảm từ ngoài vào trong (cực tiểu ở trung tâm); gió thổi từ ngoài vào tâm; thời tiết ẩm, mây và mưa. 

+ Áp cao (xoáy nghịch): Không khi giảng xuống với trục quay thẳng đứng theo chiều kim đồng hồ; khi áp tăng từ ngoài vào tâm (cực đại ở trung tâm); gió thổi từ tâm ra ngoài; thời tiết trong sáng, mùa hè nóng, mùa đông lạnh

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nên không khí tăng nên tồn tại các đại áp cao.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60o

  1. Gió Đông cực
  2. Gió Tây ôn đới
  3. Gió Tín phong
  4. Cả ba đều sai

Câu 2. Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm?

  1. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  2. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
  3. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  4. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..

Câu 3.  Gió biển là loại gió?

  1. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
  2. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
  3. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
  4. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 4. Gió Tây ôn đới là gió thổi thường xuyên từ

  1. Vĩ độ 30oC Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 60oC Bắc, Nam.
  2. Vĩ độ 60oC Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 90oC Bắc, Nam.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Các đai khí áp trên Trái Đất được hình thành như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Nơi nào có khí áp cao nhất và thấp nhất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo độ âm: không khi chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô.

- Khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

- Ngoài ra, khí áp còn thay đỏi theo thành phần không khi.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Khí áp cao nhất là ở Xi-bia, lên đến 1084mb.

Khí áp thấp nhất tại mắt bão ở Thái Bình Dương, chỉ có 870 mb

2 điểm

 

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 9: Khí áp và gió (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay