Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE – KETONE) – CARBOXYLIC ACID
BÀI 19. CARBOXYLIC ACID
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Carboxylic acid là
- Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen
- Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH chỉ liên kết với nguyên tử carbon
- Các hợp chất vô cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen
- Các hợp chất vô cơ trong phân tử có nhóm -COOH chỉ liên kết với nguyên tử carbon
Câu 2: Công thức chung của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
- CnH2nO2
- CnH2n+2O2
- CnH2n+1O2
- CnH2n-1O2
Câu 3: Acid có trong nọc kiến là
- Acetic acid
- Formic acid
- Butyric acid
- Oxalic acid
Câu 4: Oxalic acid có vị chua của
- giấm
- chanh
- me
- khế
Câu 5: Acid có trong giấm là
- Acetic acid
- Formic acid
- Butyric acid
- Oxalic acid
Câu 6: Acid malonic có công thức là
- CH3-COOH
- CH2=CH-COOH
- C6H5-COOH
- HOOC-CH2-COOH
Câu 7: Acid acrylic (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch
- Na2CO3
- Br2
- NaCl
- Ca(HCO3)2
Câu 8: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một acid hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Acid làD
- HCOOH
- CH3COOH
- CH3CH2COOH
- CH2=CHCOOH
Câu 9: Cho 0,1 mol acid hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đkc). Công thức cấu tạo của X là
- (COOH)2
- CH3COOH
- CH2(COOH)2
- CH2=CHCOOH
Câu 10: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam acid hữu cơ X được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Công thức cấu tạo của X là
- HCOOH
- C2H5COOH
- CH3COOH
- Cả A, B, C
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
A |
B |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
B |
C |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Acid có trong bơ là
- Acetic acid
- Formic acid
- Butyric acid
- Oxalic acid
Câu 2: Nhóm carbonyl kí hiệu là
- -OH
- -COOH
- -CHO
- -C=O
Câu 3: Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ
- Phương pháp điều chế
- Số lượng nhóm -COOH
- Người tổng hợp ra chúng
- Nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên
Câu 4: Nhóm carboxyl gồm có
- Nhóm hydroxy liên kết với nhóm carbonyl
- Hai nhóm hydroxy liên kết với nhau
- Hai nhóm carbonyl liên kết với nhau
- Đáp án khác
Câu 5: Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do
- Nhóm -C=O là nhóm đẩy electron
- Nhóm -C=O là nhóm hút electron
- Nhóm -OH là nhóm hút electron
- Nhóm -OH là nhóm đẩy electron
Câu 6: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
- formic acid
- methyl formate
- acetic acid
- propyl alcohol
Câu 7: Số đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là
- 2
- 3
- 4
- 6
Câu 8: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi acid hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước khi đo cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của A là
- HCOOH
- CH3COOH
- HOOC - COOH
- HOOC - CH2 – COOH
Câu 9: Trung hòa 400 ml dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
- 100 ml
- 200 ml
- 300 ml
- 400 ml
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn phân tử khối của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
- A. 46,67%
- 25,41%
- 40%
- 74,59%
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
A |
C |
D |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
Câu 2 (4 điểm). Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai acid no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Acetic acid có công thức cấu tạo là CH3COOH. Acetic acid có tính chất hóa học:
Ứng dụng: dùng làm giấm, dùng trong công nghiệp dệt, dược phẩm, sản xuất nước hoa, ... |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Đặt CT của muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB) là CnH2n+1COONa (a mol) PTHH: HCOONa → ½ CO2 + ½ H2O + ½ Na2CO3 CnH2n+1COONa → (n+ ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ Na2CO3 Ta có hệ phương trình (1) n(Na2CO3) = 0,005 + a/2 = 0,025 → a = 0,04 (2) 44*[0,005 + a*(n+ ½)] - 18*[0,005 + a*(n+ ½)] = 3,51 → n = 2,75 → C2H5COONa (0,01 mol) và C3H7COONa (0,03 mol) => %B = 66,8% |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Gọi tên theo danh pháp thay thế của các carboxylic acid sau:
- a) (CH3)2CH-COOH b) (CH3)3C-COOH
- c) CH3CH=CH-COOH d) CH3CH=C(CH3)-COOH
Câu 2 (4 điểm). Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a) (CH3)2CH-COOH : 2-metylpropanoic acid b) (CH3)3C-COOH: 2,2-đimetylpropanic acid c) CH3CH=CH-COOH: But-2-ene-1-oic acid d) CH3CH=C(CH3)-COOH: 2-metylbut-2-ene-1-oic acid |
1, 5điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Mỗi phần có khối lượng là 13,4g. X + AgNO3 → Ag => X chứa HCOOH; nHCOOH = ½.nAg = 0,1 mol. Gọi acid còn lại là CnH2nO2 => nCnH2nO2 = nNaOH + nHCOOH = 0,1 mol Mà mHCOOH + mCnH2nO2 = 13,4 ⬄ 0,1.46 + 0,1.(14n+32) = 13,4 => n = 4 => Acid là C3H7COOH. |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trong công nghiệp, giấm được điều chế bằng phương pháp
- Lên men
- Trùng hơp
- Oxi hóa aldehyde
- Đáp án khác
Câu 2: Ứng dụng không phải của carboxylic acid là
- Sản xuất chất tẩy rửa
- Điều chế hương liệu cho ngành mỹ phẩm
- Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Dùng trong công nghệ thực phẩm
Câu 3. Dung dịch acetic acid không phản ứng được với
- NaNO3
- NaOH
- NaHCO3
- Mg
Câu 4. Đốt cháy 14,6 gam một acid no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch carbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y
- HOOC-COOH
- HOOC-CH2-COOH
- HOOC-C(CH2)2-COOH
- HOOC-(CH2)4-COOH
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Trình bày danh pháp của carboxylic acid?
Câu 2 (2 điểm): Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
- a) Ca;
- b) Cu(OH)2;
- c) CaO;
- d) K2CO3.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
a) Danh pháp thay thế Tên gọi theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức: Tên hydrocarbon tương ứng (tính cả nhóm –COOH) (bỏ e ở cuối) oic acid b) Tên thông thường Tên thông thường của các carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên. |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑ b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O d) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhóm carboxyl gồm có
- Nhóm hydroxy liên kết với nhóm carbonyl
- Hai nhóm hydroxy liên kết với nhau
- Hai nhóm carbonyl liên kết với nhau
- Đáp án khác
Câu 2: Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do
- Nhóm -C=O là nhóm đẩy electron
- Nhóm -C=O là nhóm hút electron
- Nhóm -OH là nhóm hút electron
- Nhóm -OH là nhóm đẩy electron
Câu 3. Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Cu, CuO, HCl
- NaOH, Cu, NaCl
- Na, NaCl, CuO
- NaOH, Na, CaCO3
Câu 4. Cho 0,1 mol acid hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đkc). Công thức cấu tạo của X là
- (COOH)2
- CH3COOH
- CH2(COOH)2
- CH2=CHCOOH
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Cho biết khái niệm và công thức chung của carboxylic acid?
Câu 2(2 điểm): a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.
- b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
B |
D |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –COOH) hoặc nguyên tử hydrogen. Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết dưới dạng thu gọn là RCOOH. |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
a) Trong giấm ăn có acetic acid CH3COOH là acid yếu có khả năng tác dụng với lớp cặn màu trắng CaCO3 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu do bị oxi hóa tạo thành các oxide, sau đó màu đồng xỉn sẽ chuyển sang màu xanh dương dưới sự tác động của CO2 và hơi ẩm. Cu + H2O + O2 + CO2 → CuCO3.Cu(OH)2 Khi dùng khăn tầm một ít giấm (CH3COOH) rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. 2CH3COOH + CuCO3 → (CH3COO)2Cu + CO2 + H2O 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O |
1 điểm 1 điểm |
=> Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid