Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biện pháp được nêu trong thông tin dưới đây nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào “quy định tỉ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo”?

  • A. Trong lĩnh vực lao động
  • B. Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
  • C. Trong lĩnh vực chính trị
  • D. Trong lĩnh vực kinh tế

Câu 2: Theo luật Phòng chống bạo lực gia đình, hình thức “góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư” về phòng ngừa bạo lực gia đình được đáp áp dụng  cho người có hành vi bạo lực gia đình ở độ tuổi nào?

  • A. Đủ 20 tuổi trở lên
  • B. Đủ 17 tuổi trở lên
  • C. Đủ 18 tuổi trở lên
  • D. Đủ 16 tuổi trở lên

Câu 3: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong trong chính trị?

  • A. Nam được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào  quản lí nhà nước
  • B. Nữ được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào quản lí nhà nước
  • C. Nam và nữ được tự do ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội
  • D. Chỉ có nam giới mới được tham gia vào các cơ quan lãnh đạo cấp cao của nhà nước

Câu 4: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nam giới được phép thành lập doanh nghiệp và thuê nhân công về làm việc
  • B. Nữ giới chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm mang tính nhỏ lẻ
  • C. Chỉ nam giới mới được phép kêu gọi nguồn vốn từ các nguồn khác nhau
  • D. Nam, nữ được bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh

Câu 5: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình?

  • A. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền
  • B. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái
  • C. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình
  • D. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập

Câu 6: Theo em nhận định sau đây có đúng không “Các ngành thuộc ban xã hội chỉ hợp với nữ giới”?

  • A. Đúng vì các ngành thuộc ban xã hội không giúp nm giới phát huy được hết khả năng của bản thân
  • B. Đúng vì nữ giới mới có đủ các chuyên môn để làm các công việc liên qan đến các chuyên ngành xã hội
  • C. Sai vì quyền chọn ngành nghề là do công dân tự chọn không nên áp đặt vào giới tính để chọn ngành
  • D. Sai vì ngành nào cũng đáng để chúng ta thử sức, học tập và rèn luyện

Câu 7: Nội dung nào sau đây là quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng
  • B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn
  • C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung
  • D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

Câu 8: Theo em, việc đảm bảo được nam và nữ đều nhận được cơ hội, tiếng nói trong xã hội mang lại lợi ích gì cho xã hội?

  • A. Làm cho xã hội đình trệ, đi xuống, không phát triển được
  • B. Tạo điều kiện cho xã hội phát triển vượt bậc
  • C. Giúp cho xã hội ngày một văn minh hơn
  • D. Cả đáp án B và C đều đúng

Câu 9: Việc phân biệt giới tính trong các lĩnh vực được thể hiện qua việc làm nào sau đây?

  • A. Không cho con gái được đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự
  • B. Mọi người đều được phép làm ngành nghề mà mình yêu thích
  • C. Không ai có quyền được ép người nào phải làm nghề nào
  • D. Chị N được gia đình ủng hộ khi chị quyết định ứng cử vào đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Câu 10: Nhiều người cho rằng kĩ sư chỉ có thể là nam giới còn giáo viên mầm non chỉ có thể là nữ giới đảm nhận được. Theo em suy nghĩ đó là đúng hay sai?

  • A. Suy nghĩ đó là sai vì ai cũng có thể làm nghề mà mình yêu thích
  • B. Suy nghĩ đó là đúng vì nghề nghiệp mang tính đặc thù cho giới tính
  • C. Đáp án A sai B đúng
  • D. Đáp án A đúng B sai

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBDCDC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCBDAD



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình?

  • A. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền
  • B. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái
  • C. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình
  • D. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập

Câu 2: Biện pháp được nêu trong thông tin dưới đây nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào “quy định tỉ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo”?

  • A. Trong lĩnh vực lao động
  • B. Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
  • C. Trong lĩnh vực chính trị
  • D. Trong lĩnh vực kinh tế

Câu 3: “Phụ nữ không ………bất bình đẳng giới và phân biệt đối xử trong gia đình và xã hội”. Điền vào dấu (….) để hoàn thiện câu khẩu hiệu?

  • A. Quan tâm
  • B. Cam chịu
  • C. Lo lắng
  • D. Thông nhất

Câu 4: Sư bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Chỉ có các trẻ em nam được ưu tiên đến trường
  • B. Trẻ em nam và nữ đều nhận được các đãi ngộ như nhau khi đi học
  • C. Chỉ các học sinh nữ mới được đăng kí nguyện vọng vào các ngành thuộc ban xã hội
  • D. Chỉ có các học sinh nam mới được đăng kí học các ngành thuộc chuyên ngành khoa học tự nhiên

Câu 5: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực lao động?

  • A. Nam giới được ưu tiên tuyển dụng  vào các vị trí có triển vọng hơn là nữ
  • B. Nữ giới chỉ được tham gia vào thị trường lao động khi chưa lập gia đình
  • C. Cả nam và nữ đều được nhận mức lương như nhau tương đương về trình độ, kĩ năng
  • D. Nam giới phải làm trong điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nữ giới

Câu 6: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đến tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng trong quyền lợi
  • B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc
  • C. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo
  • D. Bình đẳng về tông giáo, tín ngưỡng

Câu 7: Nội dung nào sau đây là quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng
  • B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn
  • C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung
  • D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

Câu 8: Vì sao cần phải thực hiện các biện pháp bình đẳng giới?

  • A. Để tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ trong xã hội được cân bằng
  • B. Để đảm bảo tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ không bị quá chênh lệch trong các cơ quan nhà nước
  • C. Đảm bảo cho nam, nữ đều có quyền hạn và vai trò như nhau trong xã hội
  • D. Để bảo vệ cho nữ giới được hưởng những quyền lợi thuộc về mình

Câu 9: Dạo gần đây xuất hiện các trường hợp công ty hủy bỏ hợp đồng lao động đối với nhân viên nữ đang trong thời gian thai sản. Theo em, việc làm này có đúng hay không?

  • A. Các công ty đó hành xử rất đúng vì trong thời gian nghỉ sinh còn bận chăm con, nên các nhân viên đó không cống hiến được cho công ty
  • B. Các công ty đó hành xử không đúng và đang vi phạm đến các điều khoản trong hợp đồng đối với nhân viên, đồng thời còn thể hiện sự không tôn trọng đối với các chị em nữ giới
  • C. Hành động của công ty cho thấy công ty tôn trọng quyết định làm việc của nhân viên
  • D. Hành động của công ty làm mất đi một lượng nhân viên lớn

Câu 10: Trong một lần tham gia phỏng vấn chị V vô tình nghe được bộ phận nhân sự của công ty nói chuyện với nhau về việc công ty chỉ tuyển nhân viên nam, còn nhân viên nữ hầu như không có cơ hội vào làm tại công ty. Theo em, cách suy nghĩ này của công ty đã vi phạm vào quyền lợi nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng giới trong hôn nhân
  • B. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực việc làm
  • C. Quyền bình đẳng giới trong học tập, giáo dục
  • D. Quyền bình đẳng giới trong sự tiếp cận với các thông tin

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBBBC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCBCBB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của bình đẳng giới? Đảng và Nhà nước đã thực hiện những gì để đảm bảo quyền bình đẳng giới?

Câu 2: Trong quá trình tham gia phỏng vấn chị V nhận ra rằng các lao động nam được trả tiền lương cao hơn các lao động nữ. Chị V nên làm gì để chứng minh với công ty cả nam và nữ đều có thể hoàn thành công việc một các hiệu quả nhất?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.  - Để đảm bảo quyền bình đẳng giới thực chất, Đảng và Nhà nước quy định các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên các lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt, đối xử về giới.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Để chứng minh cho mọi người thấy cả lao động nam và lao động nữ đều có thể hoàn thành các công việc một cách hiệu quả nhất chị V cần: Làm tốt các nhiệm vụ của mình được giao, học hỏi tích lũy thêm kỹ năng vào các nhiệm vụ mới, giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc.

4 điểm


 

ĐỀ 2

Câu 1: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giới.

Câu 2: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, em trai V muốn theo học ngành sư phạm mầm non. V khuyên em trai không nên học ngành này vì rất khó xin việc do phần lớn các trường chỉ nhận giáo viên mầm non là nữ.

Em hãy xác định nội dung của bình đẳng giới trong trường hợp trên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giới:

 - Công dân cần tìm hiểu về các quy định pháp luật về bình đẳng giới, thực hiện đúng các quy định về bình đẳng giới.  - Có ý thức thực hiện và vận động mọi người thực hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giới, đồng thời phê phán hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.  - Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Theo Khoản 2 Điều 14 Luật Bình đẳng giới năm 2006, nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nam giới được phép thành lập doanh nghiệp và thuê nhân công về làm việc
  • B. Nữ giới chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm mang tính nhỏ lẻ
  • C. Chỉ nam giới mới được phép kêu gọi nguồn vốn từ các nguồn khác nhau
  • D. Nam, nữ được bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh

Câu 2: “Phụ nữ không ………bất bình đẳng giới và phân biệt đối xử trong gia đình và xã hội”. Điền vào dấu (….) để hoàn thiện câu khẩu hiệu?

  • A. Quan tâm
  • B. Cam chịu
  • C. Lo lắng
  • D. Thông nhất

Câu 3: Nội dung nào sau đây là quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng
  • B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn
  • C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung
  • D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

Câu 4: Việc phân biệt giới tính trong các lĩnh vực được thể hiện qua việc làm nào sau đây?

  • A. Không cho con gái được đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự
  • B. Mọi người đều được phép làm ngành nghề mà mình yêu thích
  • C. Không ai có quyền được ép người nào phải làm nghề nào
  • D. Chị N được gia đình ủng hộ khi chị quyết định ứng cử vào đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của bình đẳng giới?

Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân A và doanh nghiệp tư nhân B đều kinh doanh lắp đặt hệ thống điện và có trụ sở tại tỉnh X. Sau khi được tư vấn pháp luật về việc mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp A và doanh nghiệp B đã lập hồ sơ mở chi nhánh tại tỉnh Y và được chấp nhận. Khi biết chi nhánh kinh doanh mới mở của doanh nghiệp A có mức thuế phải đóng thấp hơn chi nhánh kinh doanh của doanh nghiệp B,  ông T tìm hiểu thì được biết do chi nhánh của doanh nghiệp B sử dụng lao động nữ nên được ưu đãi về thuế.

Nếu là cán bộ thuế, em sẽ giải thích như thế nào để ông T hiểu về trường hợp chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân B sử dụng nhiều lao động nữ sẽ được ưu đãi về thuế?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBBA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu là cán bộ thuế, em sẽ giải thích về quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế lao động giúp cho tất cả mọi người đều có cơ hội làm việc theo đúng năng lực của bản thân và được hưởng lợi ích xứng đáng với công việc bản thân đã làm.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Theo em, bình đẳng giới là gì?

  • A. Là việc nam giới được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện phát huy năng lực
  • B. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển đó
  • C. Là việc nữ được ưu tiên hơn trong khi tuyển dụng, làm các công việc có điều kiện làm việc thoải mái hơn nam, được quyền kiểm soát các tài sản chung
  • D. Là việc nữ chịu trách nhiệm hỗ trợ ủng hộ nam giới phát huy hết khả năng của bản thân

Câu 2: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình?

  • A. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền
  • B. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái
  • C. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình
  • D. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập

Câu 3: Theo em nhận định sau đây có đúng không “Các ngành thuộc ban xã hội chỉ hợp với nữ giới”?

  • A. Đúng vì các ngành thuộc ban xã hội không giúp nm giới phát huy được hết khả năng của bản thân
  • B. Đúng vì nữ giới mới có đủ các chuyên môn để làm các công việc liên qan đến các chuyên ngành xã hội
  • C. Sai vì quyền chọn ngành nghề là do công dân tự chọn không nên áp đặt vào giới tính để chọn ngành
  • D. Sai vì ngành nào cũng đáng để chúng ta thử sức, học tập và rèn luyện

Câu 4: Trong một lần tham gia phỏng vấn chị V vô tình nghe được bộ phận nhân sự của công ty nói chuyện với nhau về việc công ty chỉ tuyển nhân viên nam, còn nhân viên nữ hầu như không có cơ hội vào làm tại công ty. Theo em, cách suy nghĩ này của công ty đã vi phạm vào quyền lợi nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng giới trong hôn nhân
  • B. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực việc làm
  • C. Quyền bình đẳng giới trong học tập, giáo dục
  • D. Quyền bình đẳng giới trong sự tiếp cận với các thông tin

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy cho biết mục tiêu bình đẳng giới là gì?

Câu 2: Chị H đang làm việc tại Công ty xuất nhập khuẩ X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mền. Nhưng khi khuyết Trưởng phòng nhân sự, Giám đốc công ty lại không bổ nhiệm chị làm Trưởng phòng nhân sự  mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.

Em hãy sử dụng quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lao động để nhận xét hành vi của Giám đốc Công ty xuất nhập khẩu X.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBCCB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Theo quy định Điều 4, Luật Bình đẳng giới 2006, mục tiêu bình đẳng giới là xóa bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Theo Khoản 2 Điều 12 Luật Bình đẳng giới năm 2006, Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.

Như vậy, hành vi của Giám độc Công ty xuất nhập khẩu X là vi phạm pháp luật bởi đã phân biệt đối xử bất đình đẳng về giới tính, độ tuổi đối với chị H. Chị H và anh Q bình đẳng về tiêu chuẩn và độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm các chức danh theo quy định của pháp luật.

1,5 điểm

1,5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay