Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 4: Việc làm

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 4. Việc làm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: VIỆC LÀM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Việc làm là:

  •  
  • A. Hoạt động tất yếu của con người sau khi đi học
  • B. Hình thức chuyển đổi từ công sức lao động thành tiền
  • C. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 3: Thị trường việc làm là:

  •  
  • A. Không gian phân bổ các nguồn nhân lực vào những khu vực sao cho đảm bảo sự toàn diện của nền kinh tế theo hướng đi của Nhà nước.
  • B. Tổ hợp những mối quan hệ về cạnh tranh, cung – cầu, các yếu tố cơ bản trong sản xuất và phát triển kinh tế, những thứ duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
  • C. Hệ quả của thị trường lao động, trong đó các yếu tố chính của thị trường lao động được duy trì.
  • D. Nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Câu 4: Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm:

  •  
  • A. Trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
  • B. Việc làm cho nhà nước, việc làm cho doanh nghiệp
  • C. Các ban ngành quản lí về việc làm và các công ty dịch vụ việc làm
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 6: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?

  •  
  • A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng
  • B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động 
  • C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt
  • D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình

Câu 7: Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?

  •  
  • A. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế
  • B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình
  • C. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm
  • D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau rồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm

Câu 8: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì?

  •  
  • A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm
  • B. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa
  • C. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp 
  • D. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn

Câu 9: “Trong quý II năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 51,6 triệu người, tăng hơn 0,4 triệu người so với quý trước và tăng gần 0,6 triệu người so với cùng kì năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm là 50,5 triệu người, tăng 504,6 nghìn người so với quý trước và tăng 701,8 nghìn người so với cùng kì năm trước. Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động là gần 1,1 triệu người, giảm 41,6 nghìn người so với quý trước và giảm 112,0 nghìn người so với cùng kì năm trước.”

Từ thông tin trên, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022.

  •  
  • A. Không có sự chênh lệch lớn giữa cung lao động và số lượng việc làm.
  • B. Cung lao động hơn quá nhiều số lượng việc làm.
  • C. Cung lao động ít hơn quá nhiều số lượng việc làm.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: “6 tháng đầu năm 2022, số người từ 15 tuổi trở lên có việc làm là 50,3 triệu người, tăng 417,0 nghìn người so với cùng kì năm trước. Thu nhập bình quân tháng của người lao động là 6,5 triệu đồng, trong đó thu nhập bình quân tháng của người lao động làm việc trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo là 7,3 triệu đồng, ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt là 9,6 triệu đồng, ngành vận tải kho bãi là 8,7 triệu đồng, ngành dịch vụ lưu trú ăn uống là 6,1 triệu đồng; thu nhập bình quân tháng của người lao động làm công hưởng lương là 7,4 triệu đồng.”

Dựa theo đoạn thông tin trên, câu nào sau đây là đúng?

  •  
  • A. Việc làm giúp người lao động có nguồn thu nhập.
  • B. Thu nhập bình quân ở nước ta ở mức cao so với các nước trên thế giới.
  • C. Thu nhập của người lao động ở nước ta có sự đồng đều, không có sự chênh lệch lớn.
  • D. Tất cả các đáp án trên.
Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBDAA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBDAAA





 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Theo Điều 36, Luật việc làm năm 2013, dịch vụ việc làm không bao gồm:

  •  
  • A. Tư vấn, giới thiệu việc làm;
  • B. Điều tiết, kiểm soát đầu tư tín dụng
  • C. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động
  • D. Thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

Câu 2: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 3: Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ:

  •  
  • A. Tương tác theo chu kỳ
  • B. Độc lập, tách biệt với nhau
  • C. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau
  • D. Cả A và C.

Câu 4: Thị trường việc làm là:

  •  
  • A. Không gian phân bổ các nguồn nhân lực vào những khu vực sao cho đảm bảo sự toàn diện của nền kinh tế theo hướng đi của Nhà nước.
  • B. Tổ hợp những mối quan hệ về cạnh tranh, cung – cầu, các yếu tố cơ bản trong sản xuất và phát triển kinh tế, những thứ duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
  • C. Hệ quả của thị trường lao động, trong đó các yếu tố chính của thị trường lao động được duy trì.
  • D. Nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Câu 5: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 6: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì?

  •  
  • A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm
  • B. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa
  • C. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp 
  • D. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn

Câu 7: Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?

  •  
  • A. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế
  • B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình
  • C. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm
  • D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau rồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm

Câu 8: Câu nào sau đây đúng về việc làm trong nền kinh tế thị trường?

  •  
  • A. Việc làm trong nền kinh tế thị trường mang lại thu nhập cao hơn so với việc làm trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • B. Việc làm là phương thức thúc đẩy các quan hệ xã hội, tạo ra nền tảng chính trị vững chắc.
  • C. Việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: “Tại Việt Nam, các loại hình kinh tế đêm đã được triển khai ở một số thành phố lớn thể hiện ở mô hình các khu chợ đêm, phố ăn đêm, các chuỗi cửa hàng tiện lợi 24/24, các tuyến phố đi bộ,... Các loại hình dịch vụ phong phú, đa dạng của kinh tế ban đêm luôn đòi hỏi số lượng lao động lớn không chỉ dừng lại ở nhân công bồi bàn, đầu bếp, phục vụ quán ăn, nhà hàng mà còn cần một số lượng lớn nhân công vận tải, lái xe, kĩ sư, bảo vệ, quản lí, nhân công vệ sinh, kĩ thuật, chuyên gia hỗ trợ công nghệ thông tin, nghệ sĩ biểu diễn, nhân công tổ chức sự kiện,...”

Dựa theo đoạn thông tin trên, câu nào sau đây là đúng?

  •  
  • A. Các loại hình kinh tế đêm mang lại nguồn thu khổng lồ so với loại hình kinh tế ban ngày.
  • B. Việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không hạn chế về không gian, thời gian.
  • C. Các công việc như bồi bàn, đầu bếp, phục vụ quán ăn, nhà hàng chỉ có vào buổi đêm.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: “Trong 5 tháng đầu năm 2022, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp đã tổ chức 10 phiên giao dịch việc làm. Ngoài ra, Sở đã phối hợp với ba doanh nghiệp có nhu cầu tuyển số lượng lớn lao động để tổ chức các phiên giao dịch việc làm tại doanh nghiệp. Tổng các phiên giao dịch việc làm đã giải quyết cho 23 549 lao động có việc làm ổn định.”

Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm.

  •  
  • A. Người lao động, người sử dụng lao động
  • B. Người lao động, người sử dụng lao động, quan chức nhà nước
  • C. Người lao động, người sử dụng lao động, quan chức nhà nước, người tiêu dùng
  • D. Người bán, người mua
Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBBCDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADCBB





 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thị trường lao động. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.      

Câu 2: Sau khi Nhà nước áp dụng các chính sách hỗ trợ về ngành kinh tế, nền kinh tế của nước K dần dần phát triển và đi đúng hướng. Để ổn định đời sống của nhân dân Chính phủ đã đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân. Năng suất lao động tăng cao, thu được lợi nhuận cao hơn, tạo điều kiện cho nền kinh tế của nước K ngày một phát triển và ổn định hơn. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.  - Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm: giữa thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau, tác động lẫn nhau.  + Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng.  + Thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.

2,5 điểm

3,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: thị trường lao động thúc đẩy thị trường việc làm tăng.

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1: Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào? Dựa trên cơ sở nào? Theo em, hiện nay, lí do việc tuyển dụng nhân lực ngày càng trở nên khó khăn đối với một số ngành nghề là gì?

Câu 2: Trong thời buổi thị trường lao động đang không ngừng biến động, đặt ra áp lực cho những sinh viên vừa mới tốt nghiệp. H là sinh viên trường X năm nay em tốt nghiệp, vì lo lắng việc làm trong tương lai của mình nên em đã tìm hiểu rất nhiều thông tin về ngành nghề mà sắp tới mình sẽ làm việc. Ngoài ra em còn tham gia thêm một số các khóa đào tạo về kĩ năng mềm cho sinh viên để có thể đáp ứng một cách tốt nhất cho công việc trong tương lai. Theo em, H đã áp dụng những điều gì để có thể thích ứng được với thị trường lao động ngày một khắc nghiệt như hiện nay?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dựa trên cơ sở thỏa thuận của đôi bên.

Việc tuyển dụng nhân lực ngày càng trở nên khó khăn đối với một số ngành nghề là vì:

 + Do đặc thù của công việc, các yêu cầu của nghề nghiệp quá cao, …  + Nguồn nhân lực chưa đáp ứng được với đầu ra của việc làm.  + Mức lương thưởng, phúc lợi đối với ngành nghề đó là chưa thỏa đáng.

2,5 điểm

3,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Để đáp ứng được yêu cầu ngày càng khắc nghiệt của thị trường lao động hiện nay H đã không ngừng học tập thêm các kĩ năng cần thiết, nâng cao giá trị của bản thân để có thể không bị thụt hậu và luôn chủ động trong các tình huống.

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 2: Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm:

  •  
  • A. Trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
  • B. Việc làm cho nhà nước, việc làm cho doanh nghiệp
  • C. Các ban ngành quản lí về việc làm và các công ty dịch vụ việc làm
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?

  •  
  • A. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế
  • B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình
  • C. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm
  • D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau rồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm

Câu 4: “Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài (giai đoạn 2010 – 2017) của Uỷ ban Về các vấn đề xã hội cho thấy, giai đoạn 2010 – 2017, cả nước có 821 862 người lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Theo kết quả giám sát, bình quân thu nhập (kể cả làm thêm) của người lao động làm việc ở Trung Đông là 400 – 600 USD/tháng, ở Đài Loan là 700 – 800 USD/tháng, ở Hàn Quốc, Nhật Bản 1 000 – 1 200 USD/tháng.”

Dựa theo đoạn thông tin trên, câu nào sau đây là đúng?

  •  
  • A. Thu nhập của lao động Việt Nam ở nước ngoài thấp hơn so với trung bình trong nước.
  • B. Làm việc ở nước ngoài không bị cấm theo pháp luật Việt Nam.
  • C. Chính phủ Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển việc làm ở nước ngoài.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 1: Em hãy nêu khái niệm của việc làm.

Câu 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc trong trường hợp dưới đây:

Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh A là 1,6 triệu người; số vị trí việc làm là 1,1 triệu việc làm.

Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh B là 1,2 triệu người; số vị trí việc làm là 1,5 triệu việc làm.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBADB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc là sự tác động qua lại chặt chẽ với nhau.

Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

1,5 điểm

1,5 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:

  •  
  • A. Thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động
  • C. Cân bằng về thị trường lao động
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 2: Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm:

  •  
  • A. Trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
  • B. Việc làm cho nhà nước, việc làm cho doanh nghiệp
  • C. Các ban ngành quản lí về việc làm và các công ty dịch vụ việc làm
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?

  •  
  • A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng
  • B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động 
  • C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt
  • D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình

Câu 4: “Trong quý II năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 51,6 triệu người, tăng hơn 0,4 triệu người so với quý trước và tăng gần 0,6 triệu người so với cùng kì năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm là 50,5 triệu người, tăng 504,6 nghìn người so với quý trước và tăng 701,8 nghìn người so với cùng kì năm trước. Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động là gần 1,1 triệu người, giảm 41,6 nghìn người so với quý trước và giảm 112,0 nghìn người so với cùng kì năm trước.”

Từ thông tin trên, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022.

  •  
  • A. Không có sự chênh lệch lớn giữa cung lao động và số lượng việc làm.
  • B. Cung lao động hơn quá nhiều số lượng việc làm.
  • C. Cung lao động ít hơn quá nhiều số lượng việc làm.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 1: Em hãy nêu khái niệm của thị trường việc làm.

Câu 2: Theo em, việc chuyển dịnh liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới thị trường việc làm của người lao động?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAABA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lwuong và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp động lao động.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của ngành kinh tế sẽ ảnh hưởng đến tình hình việc làm của người lao động như: người lao động không kịp thích nghi với các xu thế mới của thị trường lao động, phải gấp rút bổ sung thêm các thông tin cần thiết để không bị tụt hậu, ảnh hưởng đến năng suất lao động, …

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay