Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Thị trường lao động
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3. Thị trường lao động. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: “Bắt đầu từ nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, gia đình anh Hồ Lâm ở bản Hưng, xã Trọng Hoá, huyện Minh Hoá (Quảng Bình) nhận đất để trồng rừng. Hiện nay, gia đình anh Lâm có gần bảy hec-ta rừng keo lại. Dưới tán rừng, gia đình anh Lâm nuôi bò, lợn rừng lai. Đến nay, gia đình anh Lâm có thu nhập hàng trăm triệu đồng mỗi năm từ khai thác rừng trồng và chăn nuôi gia súc.”
Người lao động trong thông tin trên đang tiến hành hoạt động gì?
A. Hoạt động lao động: trồng rừng và chăn nuôi gia súc.
B. Hoạt động tín dụng: cho vay nặng lãi
C. Hoạt động bảo vệ môi trường
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Xem đoạn thông tin ở câu 2 phần Nhận biết. Người lao động tham gia lao động vào ngành nghề đó nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ tài nguyên
B. Kiếm tiền
C. Điều phối tình hình tài chính trong nước
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Lao động là:
A. Hoạt động tác động đến thế giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
B. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
C. Hoạt động điều hành, kiểm soát hay tận dụng nguồn lợi từ các phương tiện công nghệ hiện đại để thực hiện mọi thứ một cách nhanh chóng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Quan hệ lao động là:
A. Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, đó có thể là quan hệ tình cảm, quan hệ thân thuộc, họ hàng,…
B. Ràng buộc giữa các bên liên quan trong việc xử lí hợp đồng lao động, nhằm đảm bảo không xảy ra xung đột và hài hoà lợi ích các bên.
C. Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Quan hệ lao động bao gồm:
A. Quan hệ lao động tư nhân và quan hệ lao động nhà nước.
- B. Quan hệ lao động thân quen và quan hệ lao động không thân quen.
- C. Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Thị trường lao động là:
- A. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
- B. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.
- C. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?
- A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng
- B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm
- C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng
- D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng
Câu 8: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?
- A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
- B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
- C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
- D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng
Câu 9: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?
- A. Chế độ nâng bậc, nâng lương
- B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- C. Phương thức vui chơi, giải trí
- D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
Câu 10: Theo Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, câu nào sau đây không đúng?
- A. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
- B. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 18 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật này.
- C. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận.
- D. Trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | B | B | C | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | A | C | B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Quan hệ lao động là:
- A. Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, đó có thể là quan hệ tình cảm, quan hệ thân thuộc, họ hàng,…
- B. Ràng buộc giữa các bên liên quan trong việc xử lí hợp đồng lao động, nhằm đảm bảo không xảy ra xung đột và hài hoà lợi ích các bên.
- C. Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Quan hệ lao động bao gồm:
- A. Quan hệ lao động tư nhân và quan hệ lao động nhà nước.
- B. Quan hệ lao động thân quen và quan hệ lao động không thân quen.
- C. Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Thị trường lao động là:
- A. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
- B. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.
- C. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?
- A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng
- B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm
- C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng
- D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng
Câu 5: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?
- A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
- B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
- C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
- D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng
Câu 6: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?
- A. Chế độ nâng bậc, nâng lương
- B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- C. Phương thức vui chơi, giải trí
- D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
Câu 7: “Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50,0 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương đương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn cùng kì năm trước 336,8 nhìn người.”
Từ đoạn thông tin trên, em hãy so sánh tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế.
- A. Dịch vụ < Công nghiệp, xây dựng < Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- B. Dịch vụ > Công nghiệp, xây dựng > Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- C. Dịch vụ = Công nghiệp, xây dựng > Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- D. Dịch vụ > Công nghiệp, xây dựng = Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 8: Đâu không phải một xu hướng tuyển dụng lao động cơ bản của thị trường?
- A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
- B. Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.
- C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.
- D. Lao động làm trong các cơ quan công quyền và những lao động có chuyên môn cao thường bị o ép, không phát huy được lợi thế mặc dù được tuyển dụng nhiều.
Câu 9: Nhân định nào say đây là đúng?
- A. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của đời sống.
- B. Lao động là hoạt động tác động vào tự nhiên một cách đơn giản, tự phát của con người để tạo ra của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu của đời sống.
- C. Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên cơ sở hợp đồng lao động.
- D. Thị trường lao động là nơi người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận về tiền lương, điều kiện làm việc nhưng không dựa trên cơ sở hợp đồng lao động.
Câu 1: “Theo Bản tin Thị trường lao động Việt Nam quý III – 2022, 5 nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất là: Công nghiệp chế biến, chế tạo (15.12%), Thông tin và truyền thông (14.13%), Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (12.40%), Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (10.95%), Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ (10.86%).”
Hãy đánh giá xu hướng tuyển dụng của quý này.
- A. Tập trung vào nhóm ngành nông nghiệp
- B. Tập trung vào nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ
- C. Dịch vụ trở thành trọng tâm của nền kinh tế
- D. Giáo dục, nghiên cứu khoa học được đề cao hơn cả
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | C | A | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | D | C | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1: Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động?
Câu 2: Trong thời buổi thị trường lao động đang không ngừng biến động, đặt ra áp lực cho những sinh viên vừa mới tốt nghiệp. H là sinh viên trường X năm nay em tốt nghiệp, vì lo lắng việc làm trong tương lai của mình nên em đã tìm hiểu rất nhiều thông tin về ngành nghề mà sắp tới mình sẽ làm việc. Ngoài ra em còn tham gia thêm một số các khóa đào tạo về kỹ năng mềm cho sinh viên để có thể đáp ứng một cách tốt nhất cho công việc trong tương lai. Theo em, H đã áp dụng những điều gì để có thể thích ứng được với thị trường lao động ngày một khắc nghiệt như hiện nay?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân cho thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. | 3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Để đáp ứng được yêu cầu ngày càng khắc nghiệt của thị trường lao động hiện nay H đã không ngừng học tập thêm các kỹ năng cần thiết, nâng cao giá trị của bản thân để có thể không bị thụt hậu và luôn chủ động trong các tình huống. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1: Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động?
Câu 2: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân cho thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. | 3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Hành động của bác A đáng quý là vì: Bác A vừa góp sức vào duy trì được ngành nghề truyền thống của địa phương, vừa giúp các bạn nhỏ có được thêm hành trang vững bước trên thị trường lao động. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Lao động là:
A. Hoạt động tác động đến thế giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
B. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
C. Hoạt động điều hành, kiểm soát hay tận dụng nguồn lợi từ các phương tiện công nghệ hiện đại để thực hiện mọi thứ một cách nhanh chóng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Quan hệ lao động là:
A. Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, đó có thể là quan hệ tình cảm, quan hệ thân thuộc, họ hàng,…
B. Ràng buộc giữa các bên liên quan trong việc xử lí hợp đồng lao động, nhằm đảm bảo không xảy ra xung đột và hài hoà lợi ích các bên.
C. Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Quan hệ lao động bao gồm:
A. Quan hệ lao động tư nhân và quan hệ lao động nhà nước.
B. Quan hệ lao động thân quen và quan hệ lao động không thân quen.
C. Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Thị trường lao động là:
A. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
B. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.
C. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.
D. Tất cả các đáp án trên.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thị trường lao động.
Câu 2: Thị trường lao động tiếp tục duy trì đà phục hồi. Lực lượng lao động, số người có việc làm và thu nhập bình quân tháng của người lao động đều tăng so với quý trước và so với cùng kỳ năm trước.
Em hãy nêu quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong thông tin trên.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | C | C | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên tác động qua lại lẫn nhau: Thị trường lao động ổn định đi vào trạng thái phục hồi dẫn đến thị trường việc làm ổn định, doanh thu của người lao động vì thế mà cũng ổn định hơn. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thị trường lao động là:
A. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
B. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.
C. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?
A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng
B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm
C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng
D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng
Câu 3: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?
A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng
Câu 4: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?
A. Chế độ nâng bậc, nâng lương
B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
C. Phương thức vui chơi, giải trí
D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm của lao động
Câu 2: Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới thị trường việc làm của người lao động?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | C | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngừi nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của ngành kinh tế sẽ ảnh hưởng đến tình hình việc làm của người lao động như: người lao động không kịp thích nghi với các xu thế mới của thị trường lao động, phải gấp rút bổ sung thêm các thông tin cần thiết để không bị tụt hậu, ảnh hưởng đến năng suất lao động,… | 3 điểm |