Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong số các nước đế quốc, nước nào được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”?
A. Anh
B. Pháp
C. Mỹ
D. Đức
Câu 2: Từ thập kỉ 60 của thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ Anh, sau đó lan ra các nước Pháp, Đức,... đã tạo ra:
A. Những chuyển biến to lớn về kinh tế – xã hội, làm thay đổi bộ mặt của các này và khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản
B. Tiền để để tiến tới hình thành hệ thống tư tưởng chủ nghĩa xã hội.
C. Cơ hội cho các nước đói nghèo khi đó thay đổi và vươn mình trở thành các cường quốc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mỹ Latin của các nước đế quốc?
A. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây mới đặt một số thương điểm ở ven biển. Đến nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đẩy mạnh xâu xé châu Phi.
B. Đến đầu thế kỉ XX, việc các nước đế quốc phân chia thuộc địa ở châu Phi đã cơ bản hoàn thành.
C. Từ các thế kỉ XVI, XVII, thực dân Tây Ban Nha và thực dân Bồ Đào Nha xâm lược các nước ở khu vực Mỹ Latin, lần lượt biến các nước trong khu vực thành thuộc địa.
D. Đến đầu thế kỉ XX, các nước Mỹ Latin đã giành được độc lập. Tuy nhiên, Mỹ đã bành trướng và can thiệp nội bộ đối với nhiều nước ở khu vực này.
Câu 4: Lực lượng tư bản tài chính ở các nước tư bản chuyển vốn ra kinh doanh bên ngoài dưới hình thức:
A. Cho vay hoặc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, phát triển giao thông vận tải.
B. Gửi tiết kiệm.
C. Hỗ trợ các nước kém phát triển trong việc khai hoá văn mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Á của các nước đế quốc?
A. Đến cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị của mình ở châu Á (trừ Nhật Bản và Xiêm).
B. Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược, trở thành nước thuộc địa.
C. Trung Quốc bị đế quốc Mỹ độc chiếm.
D. Ở khu vực Đông Nam Á, phần lớn các nước đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
Câu 6: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn:
A. Tư hữu hoá sản phẩm quốc dân
B. Quốc hữu hoá sản phẩm tư nhân
C. Độc quyền
D. Tự do cạnh tranh
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở châu Âu, sau Cách mạng tư sản Anh và đặc biệt là Cách mạng tư sản Pháp, chủ nghĩa tư bản từng bước được xác lập.
B. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh vào nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ) và xác lập ở Pháp vào cuối thế kỉ XVIII
D. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Italy, Đức vào nửa sau thế kỉ XIX
Câu 8: Đâu không phải một loại tổ chức độc quyền?
A. Cartel
B. Trust
C. Syndicate
D. Composition
Câu 9: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ:
A. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay với những biểu hiện mới
B. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay với những biểu hiện mới
C. Một chiến lược phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, trong đó sự kết hợp khoa học công nghệ hiện đại với những giá trị truyền thống được đề cao.
D. Những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản sau khi Liên Hợp Quốc được thành lập, nhằm tạo ra một môi trường cạnh tranh kiểu mới.
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?
A. Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện cụ thể trên các lĩnh vực như: kinh tế, khoa học – công nghệ, kinh nghiệm quản lí, khả năng tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển,...
B. Chủ nghĩa tư bản có ưu thế trong việc sử dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển kinh tế.
C. Các nước tư bản phát triển trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học – công nghệ của thế giới, có quy mô nền kinh tế và thu nhập bình quân đầu người thuộc hàng cao nhất thế giới.
D. Nhóm G8 được sáng lập năm 1992 là diễn đàn kinh tế của 8 quốc gia có tiềm lực kinh tế lớn nhất: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Nga, Canada.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã thiết lập hệ thống thuộc địa ở:
A. Châu Á
B. Châu Phi
C. Khu vực Mỹ Latin
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Đâu là một thuộc địa của Pháp?
A. Canada
B. Ấn Độ
C. Kazakhstan
D. Algeria
Câu 3: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX), việc sử dụng những nguồn năng lượng mới cùng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật đã:
A. Kìm hãm sự phát triển của các công ty nhỏ so với các công ty lớn ở các nước tư bản.
B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Cho các nước xã hội chủ nghĩa nhiều cơ hội hơn để giành chiến thắng trước các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mỹ Latin của các nước đế quốc?
A. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây mới đặt một số thương điểm ở ven biển. Đến nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đẩy mạnh xâu xé châu Phi.
B. Đến đầu thế kỉ XX, việc các nước đế quốc phân chia thuộc địa ở châu Phi đã cơ bản hoàn thành.
C. Từ các thế kỉ XVI, XVII, thực dân Tây Ban Nha và thực dân Bồ Đào Nha xâm lược các nước ở khu vực Mỹ Latin, lần lượt biến các nước trong khu vực thành thuộc địa.
D. Đến đầu thế kỉ XX, các nước Mỹ Latin đã giành được độc lập. Tuy nhiên, Mỹ đã bành trướng và can thiệp nội bộ đối với nhiều nước ở khu vực này.
Câu 5: Lực lượng tư bản tài chính ở các nước tư bản chuyển vốn ra kinh doanh bên ngoài dưới hình thức:
A. Cho vay hoặc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, phát triển giao thông vận tải.
B. Gửi tiết kiệm.
C. Hỗ trợ các nước kém phát triển trong việc khai hoá văn mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở châu Âu, sau Cách mạng tư sản Anh và đặc biệt là Cách mạng tư sản Pháp, chủ nghĩa tư bản từng bước được xác lập.
B. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh vào nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ) và xác lập ở Pháp vào cuối thế kỉ XVIII
D. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Italy, Đức vào nửa sau thế kỉ XIX
Câu 7: Nước Pháp ở thời kì mở rộng và phát triển chủ nghĩa tư bản được gọi là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
C. Chủ nghĩa thâu tóm quyền lực
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn:
A. Tư hữu hoá sản phẩm quốc dân
B. Quốc hữu hoá sản phẩm tư nhân
C. Độc quyền
D. Tự do cạnh tranh
Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Chủ nghĩa tư bản có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của khoa học – công nghệ và cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, đẩy nhanh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường sức cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí trong việc xử lí các cuộc khủng hoảng như kinh tế - tài chính, năng lượng, lương thực; các vấn đề xã hội như an ninh phi truyền thống, xung đột tôn giáo, sắc tộc, khoảng cách giàu – nghèo,…
C. Chủ nghĩa tư bản có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển, khẳng định vai trò điều tiết vĩ mô của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã và sẽ tạo ra cho các nước tư bản những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.
Câu 10: Từ giữa thế kỉ XIX, nước Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại mở rộng phạm vi ảnh hưởng và thôn tính thuộc địa. Điều đó được thể hiện như thế nào?
A. Bằng sức mạnh của đồng đô la và “cây gậy”, Mỹ đã biến khu vực Mỹ Latin thành “sân sau” của mình.
B. Mở rộng phạm vi xâm lược ra châu Á, đưa ra chính sách “mở cửa” với Trung Quốc.
C. Thâu tóm quyền lực ở các nước Tây Âu, kích động chiến tranh thế giới để mình làm “ngư ông đắc lợi”.
D. Cả A và B.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1: Em hãy cho biết sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ và nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
Câu 2: Kể tên và trình bày một vài hiểu biết của em về một di sản của chủ nghĩa thực dân ở thuộc địa còn tồn tại đến ngày nay.
ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Câu 2: Việt Nam đã tiếp thu những thành tựu văn minh của chủ nghĩa tư bản như thế nào?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX), việc sử dụng những nguồn năng lượng mới cùng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật đã:
A. Kìm hãm sự phát triển của các công ty nhỏ so với các công ty lớn ở các nước tư bản.
B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Cho các nước xã hội chủ nghĩa nhiều cơ hội hơn để giành chiến thắng trước các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Chủ nghĩa đế quốc là:
A. Hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài
B. Hệ quả gián tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài
C. Hệ quả trực tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường.
D. Hệ quả gián tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường
Câu 3: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
D. Giữa thế kỉ XIX – cuối thế kỉ XX
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?
A. Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện cụ thể trên các lĩnh vực như: kinh tế, khoa học – công nghệ, kinh nghiệm quản lí, khả năng tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển,...
B. Chủ nghĩa tư bản có ưu thế trong việc sử dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển kinh tế.
C. Các nước tư bản phát triển trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học – công nghệ của thế giới, có quy mô nền kinh tế và thu nhập bình quân đầu người thuộc hàng cao nhất thế giới.
D. Nhóm G8 được sáng lập năm 1992 là diễn đàn kinh tế của 8 quốc gia có tiềm lực kinh tế lớn nhất: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Nga, Canada.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) trình bày suy nghĩ của em về cách mạng công nghiệp và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã thiết lập hệ thống thuộc địa ở:
A. Châu Á
B. Châu Phi
C. Khu vực Mỹ Latin
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Ở châu Á, cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu từ năm 1868, đã đưa Nhật Bản:
A. Từ một nước phong kiến trở thành nước vô sản chủ nghĩa
B. Từ một nước phong kiến trở thành nước tư bản chủ nghĩa
C. Từ một nước cộng sản chủ nghĩa trở thành một nước tư bản chủ nghĩa
D. Từ một nước với chế độ quân chủ lập hiến trở thành một nước với chế độ cộng hoà tổng thống.
Câu 3: Nhờ những thành tựu khoa học, kĩ thuật cùng nguồn nguyên liệu khai thác từ thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã:
A. Đẩy nhanh tốc độ sản xuất, biến tư bản ngân hàng thành loại hình kinh tế trọng tâm.
B. Đẩy mạnh ngoại thương và tín dụng nhằm chi phối thị trường toàn cầu.
C. Mở rộng sản xuất, tăng cường đầu tư vốn bằng sự liên kết giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Chủ nghĩa tư bản có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của khoa học – công nghệ và cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, đẩy nhanh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường sức cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí trong việc xử lí các cuộc khủng hoảng như kinh tế - tài chính, năng lượng, lương thực; các vấn đề xã hội như an ninh phi truyền thống, xung đột tôn giáo, sắc tộc, khoảng cách giàu – nghèo,…
C. Chủ nghĩa tư bản có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển, khẳng định vai trò điều tiết vĩ mô của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã và sẽ tạo ra cho các nước tư bản những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày vai trò của Oa – sinh – tơn trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của các nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII)
Câu 2: Hình thức cạnh tranh độc quyền được hiểu như thế nào? Lấy ví dụ về hình thức cạnh tranh độc quyền?
=> Giáo án Lịch sử 11 cánh diều Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản