Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ở cuộc kháng chiến nào?

A. Chống quân Xiêm năm 1785

B. Chống quân Thanh năm 1789

C. Chống quân Pháp năm 1858

D. Chống quân Pháp năm 1884

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?

A. 938

B. 981

C. 1075 – 1077

D. 1258

Câu 3: Tháng 06/1407 diễn ra sự kiện gì?

A. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu.

B. Thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội) lần lượt thất thủ trước quân Minh, nhà Hồ phải rút quân về cố thủ ở thành Tây Đô (Thanh Hoá).

C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại.

D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.

Câu 4: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?

A. Núi Việt Trì (Phú Thọ)

B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh)

D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)

Câu 5: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với:

A. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam

B. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam

C. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?

A. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa.

B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta.

Câu 7: Đâu là diễn biến chính trận Lục Đầu giang năm 981?

A. Lợi dụng tình hình khó khăn của Đại Cồ Việt, nhà Tống huy động một đạo quân do tướng Hầu Nhân Bảo chỉ huy kéo sang xâm lược, mặt khác sai Lư Đa Tốn đưa thư đe doạ.

B. Lê Hoàn chủ động bố phòng, đánh giặc ngay khi chúng vừa xâm phạm lãnh thổ, phá kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của quân Tống.

C. Lê Hoàn cho xây thành Bình Lỗ, thực hiện kế đóng cọc, bố trí mai phục, chặn đánh giặc dọc tuyến sông Bạch Đằng từ Đại La tới sông Lục Đầu.

D. Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống rút chạy.

Câu 8: Đâu là nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Triệu?

A. Sau nhiều năm tấn công Âu Lạc thất bại, Triệu Đà lập kế giảng hoà với An Dương Vương để tìm hiểu bí mật quân sự của thành Cổ Loa, rồi bất ngờ đánh úp. Cuộc kháng chiến của nhân dân Âu Lạc thất bại.

B. Sau nhiều năm tấn công Âu Lạc thất bại, Triệu Đà bày kế gả con trai Trọng Thuỷ của mình cho công chúa Mị Châu của An Dương Vương. Trọng Thuỷ lừa gạt tình cảm của Mị Châu rồi lấy cắp nỏ thần mang về. Triệu Đà phát động cuộc chiến một lần nữa và đánh bại hoàn toàn Âu Lạc.

C. An Dương Vương với tài thế kinh người, lại được lòng dân nên dễ dàng đẩy lùi các cuộc xâm lược của Triệu Đà. Sau khi Triệu Đà mất thì nước ta yên bình.

D. Nhờ thần Kim Quy giúp đỡ, An Dương Vương có được vũ khí bí mật là nỏ thần, nhờ đó đã dễ dàng phản kích lại Triệu Đà. Quân ta dành chiến thắng vang dội.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?

A. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), triều Lý đã thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, chủ động tập kích vào các căn cứ Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu (Trung Quốc) nhằm ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống.

B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh chậm, kiểm soát kĩ” một cách thuần thục, qua đó giam hãm quân Thanh trong một thời gian dài, khiến chúng phải đầu hàng trong khi bên ta không mất quá nhiều binh sĩ và tài nguyên.

C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa.

D. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt,...

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?

A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1285 do Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và Thăng Long.

B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1287 - 1288 do Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng.

C. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm diễn ra năm 1770 do Nguyễn Ánh chỉ huy với trận quyết chiến ở Gia Định.

D. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra năm 1789 do Nguyễn Huệ chỉ huy với trận quyết chiến ở Ngọc Hồi – Đống Đa.

  

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân Triệu xâm lược diễn ra vào năm nào?

A. Năm 4000 TCN

B. Năm 2000 TCN

C. Năm 768 TCN

D. Năm 179 TCN

Câu 2: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với:

A. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam

B. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam

C. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ở cuộc kháng chiến nào?

A. Chống quân Xiêm năm 1785

B. Chống quân Thanh năm 1789

C. Chống quân Pháp năm 1858

D. Chống quân Pháp năm 1884

Câu 4: Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884) diễn ra trận đánh nào sau đây?

A. Nhân dân ta phối hợp với quân đội triều đình anh dũng chiến đấu chống quân xâm lược Pháp ở các mặt trận: Đà Nẵng, Gia Định, Bắc Kì,..

B. Một số cuộc nổi dậy chống quân Pháp xâm lược do Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương, Nguyễn Hữu Huân,... lãnh đạo và chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2... đã gây cho Pháp nhiều thiệt hại.

C. Nhân dân các vùng Nghệ - Tĩnh tập hợp lại và tổ chức hành chính theo kiểu Xô viết, đứng lên đấu tranh chống lại quân Pháp.

D. Cả A và B.

Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?

A. 938

B. 981

C. 1075 – 1077

D. 1258

Câu 6: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?

A. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa.

B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta.

Câu 7: Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn trước thực dân Pháp, kết thúc giai đoạn tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1902)

B. Giáp Tuất (1894)

C. Hác-măng (1887)

D. Pa-tơ-nốt (1884).

Câu 8: Đâu là diễn biến chính trận Lục Đầu giang năm 981?

A. Lợi dụng tình hình khó khăn của Đại Cồ Việt, nhà Tống huy động một đạo quân do tướng Hầu Nhân Bảo chỉ huy kéo sang xâm lược, mặt khác sai Lư Đa Tốn đưa thư đe doạ.

B. Lê Hoàn chủ động bố phòng, đánh giặc ngay khi chúng vừa xâm phạm lãnh thổ, phá kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của quân Tống.

C. Lê Hoàn cho xây thành Bình Lỗ, thực hiện kế đóng cọc, bố trí mai phục, chặn đánh giặc dọc tuyến sông Bạch Đằng từ Đại La tới sông Lục Đầu.

D. Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống rút chạy.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?

A. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), triều Lý đã thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, chủ động tập kích vào các căn cứ Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu (Trung Quốc) nhằm ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống.

B. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh chậm, kiểm soát kĩ” một cách thuần thục, qua đó giam hãm quân Thanh trong một thời gian dài, khiến chúng phải đầu hàng trong khi bên ta không mất quá nhiều binh sĩ và tài nguyên.

C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa.

D. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt,...

Câu 10: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

A. Vì nếu xâm chiếm được Việt Nam, quân xâm lược có thể chiếm cứ cả thế giới.

B. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng

C. Vì Việt Nam nắm giữ cánh cổng ma thuật đi đến tận cùng của sức mạnh.

D. Tất cả các đáp án trên.

  

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Trình bày một số nét chính về các cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử dân tộc.

Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về vị trí chiến lược của Việt Nam:

“Các nước ở phương Nam và phương Tây (từ vị trí Trung Quốc) muốn giao thiệp với Trung Quốc “đều phải đi theo con đường Giao Chỉ”. Thuyên buôn và sứ giả các nước Diệp Điêu (Gia-va), Thiện (Miến Điện), Thiên Trúc (Ấn Độ), An Tức (l-răng), Đại Tần (Đông La Mã) đều qua lại Giao Châu và coi Giao Châu như một trạm dừng chân quan trọng để rồi sang Trung Quốc”.

(Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, Lịch sử Việt Nam. Tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 1983, tr.367)

 2: Giải thích nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân Triệu xâm lược diễn ra vào năm nào?

A. Năm 4000 TCN

B. Năm 2000 TCN

C. Năm 768 TCN

D. Năm 179 TCN

Câu 2: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?

A. Núi Việt Trì (Phú Thọ)

B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh)

D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)

Câu 3: Ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), trong lúc phong trào kháng chiến đang diễn ra mạnh mẽ thì triều đình nhà Nguyễn lại:

A. Đầu hàng và nhường cho chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta

B. Cầu cứu viện trợ của nhà Thanh và quân Hà Lan, lực lượng đối đầu trực tiếp với Pháp ở Đông Nam Á.

C. Từng bước nhượng bộ, kí nhiều bản hiệp ước nhượng lại nhiều quyền lợi cho thực dân Pháp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1285 do Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và Thăng Long.

B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1287 - 1288 do Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng.

C. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm diễn ra năm 1770 do Nguyễn Ánh chỉ huy với trận quyết chiến ở Gia Định.

D. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra năm 1789 do Nguyễn Huệ chỉ huy với trận quyết chiến ở Ngọc Hồi – Đống Đa.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Phân tích vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Câu 2: Theo em, Lê Hoàn đã vận dụng những kinh nghiệm nào từ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ở cuộc kháng chiến nào?

A. Chống quân Xiêm năm 1785

B. Chống quân Thanh năm 1789

C. Chống quân Pháp năm 1858

D. Chống quân Pháp năm 1884

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy?

A. Ngô Quyền

B. Lê Hoàn

C. Lý Thường Kiệt

D. Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ

Câu 3: Có một số cuộc kháng chiến trong thành công trong thời kì phong kiến Việt Nam. Đâu là nguyên nhân?

A. Những người lãnh đạo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

B. Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo, chỉ huy phạm phải một số sai lầm nghiêm trọng.

C. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Dưới đây là nguyên nhân thắng lợi của các các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam thời phong kiến. Ý nào không đúng?

A. Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn. Tất cả các tầng lớp nhân dân đều cổ vũ mạnh mẽ cho bộ phận quân đội chiến đấu hết sức có thể, áp dụng tốt các vũ khí hiện đại.

C. Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo.

D. Những người lãnh đạo, chỉ huy các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược như: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ,...

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Giải thích những nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến.

Câu 2: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, em có suy nghĩ gì về những nhân tố góp phần tạo nên hào khí Đông A thời Trần?

=> Giáo án Lịch sử 11 cánh diều Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay