Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật . Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ở động vật đa bào
A. Chỉ có hệ thần kinh dạng lưới.
B. Chỉ có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. Chỉ có hệ thần kinh dạng ống.
D. Hoặc A, hoặc B, hoặc C.
Câu 2: Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích
A. Của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Câu 3: Căn cứ vào chức năng, hệ thần kinh dạng ống được phân chia thành các bộ phận
A. Thần kinh trung ương gồm bộ não, tủy sống và thần kinh ngoại biên gồm dây thần kinh, hạch thần kinh.
B. Thần kinh vận động điều khiển các hoạt động theo ý muốn và thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động không theo ý muốn.
C. Thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết và thần kinh vận động điều khiển các hoạt động vận động.
D. Thần kinh trung ương bao gồm não bộ, tủy sống được chia thành 2 phần thần gồm kinh sinh dưỡng, thần kinh vận động; thần kinh ngoại biên gồm dây thần kinh, hạch thần kinh.
Câu 4: Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách:
A. Trả lời kích thích cục bộ.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Co rút chất nguyên sinh.
D. Chuyển động cả cơ thể.
Câu 5: Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh
A. Rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 7: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Thường do vỏ não điều khiển.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 8: Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng.
C. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 9: Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng.
C. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 10: Vì sao khi tiến hành mổ lộ tim ếch, người ta phải tiến hành hủy tủy sống, sau đó mới mổ ếch?
A. Người ta hủy tủy sống là giảm tính cảm ứng của ếch giúp nhịp tim ít có sự thay đổi.
B. Vì tủy sống điền khiển tốc độ máu chảy trong mạch nên hủy tủy sống làm cho máu chảy chậm, vết mổ ít bị bẩn nên dễ thao tác.
C. Vì tủy sống điều khiển các hoạt động vận động của cơ thể nên khi hủy tủy sống ếch sẽ nằm im, dễ thao tác, dễ quan sát hơn.
D. Vì tủy sống giúp cho ếch bớt đi cảm giác đau đớn khi bị mổ nên ít giãy dụa hơn giú dễ thao tác và quan sát hơn.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
B. Mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.
C. Các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
Câu 2: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích?
A. Trùng biến hình, giáp xác.
B. Trùng đế giày, sứa.
C. San hô, mực ống.
D. Giun đất, giáp xác.
Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. Duỗi thẳng cơ thể.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển đi chỗ khác.
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 4: Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu,
A. Hạch ngực, hạch lưng.
B. Hạch thân, hạch lưng.
C. Hạch bụng, hạch lưng.
D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 5: Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là
A. Hệ thần kinh dạng lưới.
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi.
C. Hệ thần kinh dạng ống.
D. Không so sánh được sự tiến hóa.
Câu 6: Thuộc loại phản xạ không điều kiện là
A. Nghe tiếng gọi “chích chích”, gà chạy tới.
B. Nhìn thấy quả chanh ta tiết nước bọt.
C. Nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ.
D. Hít phải bụi ta “hắt xì hơi”.
Câu 7: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 8: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. Nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. Nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Nằm dọc theo lưng.
D. Phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 9: Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay
C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
Câu 10: Trong các đặc điểm sau:
(1) Thường do tủy sống điều khiển.
(2) Di truyền được, đặc trưng cho loài.
(3) Có số lượng không hạn chế.
(4) Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày về cấu tạo và chức năng của neuron thần kinh?
Câu 2 ( 4 điểm). Làm thế nào các động vật sử dụng cảm ứng để tìm kiếm thức ăn trong môi trường tự nhiên?
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Phân tích cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới?
Câu 2 ( 4 điểm). Làm thế nào con người đã học hỏi từ các động vật về cách sử dụng cảm ứng?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nội dung nào sau đây đúng?
A. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra nhanh hơn nhiều so với động vật.
B. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
C. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển.
D. Cảm ứng ở động vật và thực vật không giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Câu 2: Số lượng phản xạ có điều kiện càng tăng thì?
A. Động vật càng thích nghi hơn với điều kiện môi trường.
B. Động vật mất hết các phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ của động vật càng nhanh.
D. Không xác định được ảnh hưởng.
Câu 3: Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu,
A. hạch ngực, hạch lưng.
B. hạch thân, hạch lưng.
C. hạch bụng, hạch lưng.
D. hạch ngực, hạch bụng.
Câu 4: Yếu tố bên trong cơ thể thực vật đóng vai trò điều tiết hướng động là
A. Sự tăng nhiệt độ trong tế bào.
B. Hormone sinh trưởng.
C. Sự thay đổi độ pH trong tế bào.
D. Sự thay đổi tính thấm của màng tế bào.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Phân tích cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuối hạch?
Câu 2: Tại sao chim và cá di cư ? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào ?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây huộc loại phản xạ có điều kiện?
A. Ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại.
B. Chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ.
C. Nghe tiếng sấm nổ ta giật mình.
D. Nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi.
Câu 2: Sự đóng mở của khí khổng là ứng động
A. Sinh trưởng.
B. Không sinh trưởng.
C. Ứng động tổn thương.
D. Tiếp xúc.
Câu 3: Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 4: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự
A. Tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ.
B. Tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ.
D. Tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Trình bày về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
Câu 2. Vì sao nói phản xạ co ngón tay khi bị kim châm là phản xạ không điều kiện?
=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật