Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi . Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆMĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1:Cân bằng nội môi là hoạt động:
A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
Câu 2: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Cơ quan sinh sản
Câu 3: Dị ứng là gì?
A. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
B. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
C. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
D. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
Câu 4: Cơ qaun bài tiết ra nước tiểu là?
A. Hệ tiêu hóa
B. Da
C. Phổi
D. Thận
Câu 5: Bài tiết là gì?
A. Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
B. Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
C. Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
D. Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã
Câu 6: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
A. Điều hóa hấp thụ nước ở thận
B. Duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
C. Điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
D. Điều hòa pH máu
Câu 7: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi?
A. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, pH trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
B. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như acid, base trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
C. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
D. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
Câu 8: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 9: Một bệnh nhân đến bệnh viện trong tình trạng đau dữ dội do sỏi thận. Sau khi kiểm tra, nước tiểu của anh ta được phát hiện có độ pH là 9. Điều gì là đúng về mẫu nước tiểu của bệnh nhân?
A. Nó là bazơ
B. Nó có tính axit.
C. Nó là trung tính.
D. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.
Câu 10: Khi nói về cấu trúc và vai trò của thận, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất
B. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi
C. Ở cầu thận có động mạch đến lớn còn động mạch nhỏ đi
D. Cấu trúc cầu thận hình cầu có hệ thống mao mạch bao quanh, giống cấu trúc phế nang ở phổi.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | A | D | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | A | A | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cơ quan bài tiết ra mồ hôi là?
A. Da
B. Hệ tuần hoàn
C. Thận
D. Phổi
Câu 2: Nội môi là?
A. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
B. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
C. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
D. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Câu 3: Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?
A. O2
B. Urea
C. Bilirubin
D. CO2
Câu 4: Hệ thống cân bằng nội môi gồm?
1. Bộ phận tiếp nhận kích thích; 2. Bộ phân điều kiển; 3. Bộ phận thực hiện
A. 1, 2, và 3
B. 1 và 2
C. 1 và 3
D. 2 và 3
Câu 5: Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm
B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng
D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm
Câu 6: Cấu tạo của một quả thận?
A. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
B. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
C. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
D. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp
Câu 7: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 8: Biện pháp bảo vệ thận?
1. Chế độ ăn hợp lý; 2. Uống đủ nước; 3. Không uống nhiều rượu bia
A. 1 và 2
B. Cả 3
C. 1 và 3
D. 2 và 3
Câu 9: Tổn thương tuyến ức ở trẻ em có thể dẫn đến __________
A. Mất miễn dịch qua trung gian tế bào
B. Mất miễn dịch qua trung gian kháng thể
C. Giảm sản xuất tế bào gốc
D. Giảm hàm lượng hemoglobin
Câu 10: Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hormone tham gia cân bằng nội môi?
(1) tụy
(2) gan
(3) thận
(4) lá lách
(5) phổi
Phương án trả lời đúng là
A. (1) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (1), (2) và (3)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | B | D | A | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | A | B | A | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày vai trò của thận trong quá trình bài tiết?
Câu 2 ( 4 điểm). Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình bài tiết và cân bằng nội môi ở động vật? Giải thích tác dụng của từng yếu tố.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | * Thận là một cơ quan quan trọng trong hệ thống bài tiết của cơ thể. Nó có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các chất thải và duy trì sự cân bằng chất lỏng và điện giải của cơ thể. Dưới đây là các vai trò cụ thể của thận trong quá trình bài tiết: - Lọc máu: Thận có chức năng lọc các chất thải và các chất dinh dưỡng từ máu để giữ cho cơ thể luôn trong trạng thái cân bằng. Quá trình lọc này diễn ra ở các túi thận gọi là túi thận (glomeruli) và các ống thận. - Bài tiết chất thải: Sau khi máu được lọc, các chất thải như ure, creatinine và axit uric sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể bằng cách thông qua đường tiết niệu. - Cân bằng nước và điện giải: Thận giúp điều chỉnh sự cân bằng nước và điện giải trong cơ thể bằng cách giữ lại hoặc tiết ra nước và các chất điện giải như natri và kali. Điều này giúp duy trì huyết áp và chức năng cơ bản của các tế bào trong cơ thể. - Sản xuất hormone: Thận cũng sản xuất một số hormone quan trọng như erythropoietin và renin. Erythropoietin giúp tăng sản xuất hồng cầu trong cơ thể, trong khi renin giúp điều chỉnh huyết áp. | 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm
|
Câu 2 ( 4 điểm) | Yếu tốảnh hưởng gồm nhiệt độ môi trường, độẩm, chếđộăn uống, hoạt động cơ thể. Nhiệt độ cao giúp gia tăng bài tiết mồ hôi; độẩm cao làm giảm khả năng bài tiết qua da; chếđộăn uống phong phú giúp cung cấp dưỡng chất cần thiết; hoạt động cơ thể giúp duy trì sự cân bằng nội môi. | 4điểm
|
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày vai trò của thận trong cân bằng nội môi?
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao giữ ẩm là điều cần thiết để duy trì cân bằng nội môi ở người và động vật?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Thận có vai trò rất quan trọng trong cân bằng nội môi bằng cách thực hiện ba chức năng chính là tái hấp thụ nước, cân bằng điện giải và khử độc. 1. Khi thận tách các chất thải như ure, creatinine, axit uric, lactic acid và các chất bẩn khác, chúng ta có thể giữ lại những chất cần thiết cho cơ thể, như nước, muối và các chất dinh dưỡng. 2. Các chất khoáng như natri, kali, canxi, magiê, phosphor là các ion điện tích trong cơ thể và được giải phóng hoặc thu hồi bởi thận. Các chất khoáng này cần được giữ ở mức độ cân bằng đúng vì chúng quan trọng trong nhiều quá trình cơ thể. 3. Thận loại bỏ các chất độc, như amoni, creatinine, ure và các độc tố nhưng giữ lại các chất dinh dưỡng và muối. | 2 điểm 2 điểm 2 điểm
|
Câu 2 ( 4 điểm) | Giữ ẩm cần thiết để duy trì cân bằng nội môi ở người và động vật vì nó giúp hoạt động sinh lý diễn ra bình thường, bảo vệ các mô và cơ quan khỏi tổn thương do mất nước, giảm sức đề kháng và duy trì sự linh hoạt của các hoạt động cơ học trong cơ thể. | 4 điểm
|
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?
A. Xơ vữa động mạch
B. Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
C. Ung thư tuyến giáp
D. Đột quỵ
Câu 2: Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể
B. Khử các chất độc hại cho cơ thể
C. Điều chỉnh nồng độ glucozo trong máu
D. Sản xuất protein huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin)
Câu 3: Một vai trò của làn da con người là giúp bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn. Độ pH tối ưu của da người là 5,5. Điều gì là đúng về độ pH của da người?
A. Nó là cơ bản.
B. Nó có tính axit.
C. Nó là trung tính.
D. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.
Câu 4: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
A. Tế bào
B. Mô
C. Cơ thể
D. Cơ quan
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1:Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong cơ thể người?
Câu 2: Nêu 2 biện pháp ngăn ngừa rối loạn cân bằng nội môi?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | B | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | * Cơ chếđiều hòa lượng đường trong cơ thể người được điều khiển bởi một hệ thống phức tạp gồm các hormone và các tế bào chuyên biệt trong cơ thể. - Khi một người ăn, đường và các chất dinh dưỡng khác sẽđược hấp thụ vào máu và gây tăng đường huyết. Để giảm đường huyết, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin giúp tế bào trong cơ thể hấp thụđường từ máu để sử dụng hoặc lưu trữ. Nó cũng giúp biến đổi đường thành glycogen và lưu trữở gan và cơđể dùng sau này. - Ngược lại, khi đường huyết thấp, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone glukagon. Glukagon kích thích gan giải phóng glycogen thành đường để tăng đường huyết. Nếu glycogen không đủ, cơ thể sẽ sử dụng chất béo như một nguồn năng lượng thay thế. | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
|
Câu 2 (3 điểm) | Biện pháp 1 - duy trì chế độ ăn uống hợp lý, cung cấp đủ dinh dưỡng và nước, hạn chế chất kích thích và độc hại. Biện pháp 2 - tập luyện thể dục thể thao đều đặn, giúp kích thích các cơ quan bài tiết hoạt động tốt hơn và giúp cơ thể tổng hợp nhiều chất chống oxy hóa. | 1.5 điểm 1.5 điểm
|
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?
A. 1,5L – 2L
B. 12L
C. 10,5L
D. 5L
Câu 2: Bộ phận thực hiện trong cơ chế diu trì cân bằng nội môi là
A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. trung ương thần kinh
C. tuyến nội tiết
D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,…
Câu 3:Hệ đệm bicacbonat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
Câu 4: Đơn vị chức năng của thận bao gồm
A. Cầu thận, nang cầu thận, bể thận
B. Cầu thận, ống góp, bể thận
C. Cầu thận, ống góp, nang cầu thận, bể thận
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1.Vì sao mồ hôi là yếu tố quan trọng trong việc giữ cân bằng nội môi ở loài người?
Câu 2. Bài tiết là gì? Bài tiết có thể xảy ra ở đâu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | D | C | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Mồ hôi giúp giảm nhiệt độ cơ thể, loại bỏ chất độc và thừa thông qua bài tiết, duy trì độ ẩm và cân bằng điện giải trên da. | 3 điểm
|
Câu 2 (3 điểm) | Bài tiết là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại và các chất thừa. Bài tiết có thể xảy ra ở: - Phổi à bài tiết Carbonic - Thận à bài tiết nước tiểu, urea, uric acid,… - Da à bài tiết mồ hôi - Hệ tiêu hóa (Ruột) à bài tiết bilirubin
| 1 điểm 2 điểm
|
=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi