Bài tập file word sinh học 11 cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Cảm ứng ở động vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn sinh học 11 Cánh diều.

BÀI 13: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Cảm ứng ở động vật là gì? 

Trả lời:

Là khả năng tiếp nhận và trả lười kích thích từ môi trường bên ngoài cũng như bên trong cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.

 

Câu 2. Synapse là gì?

Trả lời:

Là vị trí tiếp nối giữa tế bào thần kinh và tế bào thần kinh, hãy giữa tế bào thần kinh và tế bào khác (cơ, tuyến,…).

 

Câu 3. Ở động vật có những dạng hệ thần kinh nào?

Trả lời:

Có 3 dạng là: Hệ thần kinh chuỗi hạch; Hệ thần kinh dạng lưới; Hệ thần kinh dạng ống.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Phân tích cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

Trả lời:

- Hệ thần kinh dạng lưới là một loại hệ thống thần kinh phân tán, trong đó các tế bào thần kinh phân bố rải rác và kết nối với nhau để tạo thành một mạng lưới. 

- Hệ thần kinh dạng lưới thường được tìm thấy ở các loài động vật đơn giản, chẳng hạn như thủy tức.

- Ở thủy tức, hệ thần kinh dạng lưới bao gồm một mạng lưới các tế bào thần kinh phân bố đều trong toàn bộ cơ thể. Các tế bào thần kinh này kết nối với nhau thông qua các liên kết thần kinh để truyền tín hiệu và thông tin. Vì hệ thần kinh dạng lưới không có một cấu trúc tập trung duy nhất, nó có khả năng phản ứng nhanh chóng và đáp ứng linh hoạt đối với các tác động từ môi trường bên ngoài.

- Khi thủy tức tác động vào một kích thích từ môi trường bên ngoài =>Các tế bào thần kinh xung quanh vùng bị kích thích sẽ phát đi tín hiệu điện hóa học => truyền qua các liên kết thần kinh đến các tế bào thần kinh khác trong mạng lưới =>truyền đến các tế bào thần kinh cuối cùng => kích hoạt các cơ bắp để tạo ra phản ứng phù hợp, chẳng hạn như thu nhỏ cơ bắp để di chuyển hay giữ thăng bằng.

- Các tế bào thần kinh trong hệ thần kinh dạng lưới thường có khả năng tái tạo và tự phục hồi nhanh chóng.

 

Câu 2. Phân tích cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuối hạch?

Trả lời:

Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là một loại hệ thống thần kinh tập trung, trong đó các tế bào thần kinh được tập trung vào một số cụm hạch. Các tín hiệu thần kinh được truyền từ các tế bào thần kinh đầu vào qua các dây thần kinh đến các cụm hạch để được xử lý và phản hồi phù hợp. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch chịu trách nhiệm điều khiển các hoạt động tự chủ của cơ thể, chẳng hạn như điều chỉnh nhịp tim, áp lực máu và tiêu hóa.

 

Câu 3. Phân tích cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

Trả lời:

- Hệ thần kinh dạng ống phân thành hai phần chính: hệ thần kinh cảm giác và hệ thần kinh chủ động. Hệ thần kinh cảm giác gồm các nơi đầu vào thần kinh; Hệ thần kinh chủ động gồm các cơ quan điều khiển.

- Ở người, hệ thần kinh dạng ống bao gồm hệ thần kinh trung ương (HTKT) và hệ thần kinh ngoại biên (HTKN). 

+ HTKT là một hệ thống tập trung được tập trung vào não và tủy sống, trong khi HTKN bao gồm các tế bào thần kinh và các cơ quan điều khiển phân tán khắp cơ thể.

+ Hệ thần kinh cảm giác là phần của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm nhận các tín hiệu thần kinh từ các cơ quan cảm giác như mắt, tai, mũi, da và nội tạng. 

+ Hệ thần kinh chủ động là phần của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm điều khiển các hoạt động của cơ thể. Nó được chia thành hai phần:

  1. Hệ thần kinh giao cảm điều khiển các hoạt động vô thức của cơ thể, chẳng hạn như nhịp tim, hô hấp và tiêu hóa. 
  2. Hệ thần kinh tập trung là phần của hệ thần kinh chủ động điều khiển các hoạt động tự chủ của cơ thể, chẳng hạn như di chuyển, nói, ghi nhớ và suy nghĩ.

 

Câu 4. Trình bày về cấu tạo và chức năng của neuron thần kinh?

Trả lời:

* Mỗi neuron gồm có 3 phần cấu tạo chính:

  1. Thân tế bào (soma): Là bộ phận chứa nhân của tế bào, nơi diễn ra các hoạt động chuyển hóa cơ bản và chứa các cấu trúc hành chính của tế bào như nhân, cơ quan tiểu bào (mitochondria, lưới nhịp sinh Golgi, vv).
  2. Sợi nhánh (dendrit): Là các cấu trúc giống như nhánh cây phát triển từ thân tế bào, chịu trách nhiệm nhận tín hiệu điện từ các neuron khác. 
  3. Sợi trục (axon): Là cấu trúc dài và mảnh, hình thành từ thân tế bào và chịu trách nhiệm truyền tín hiệu điện từ thân tế bào đến neuron tiếp theo hoặc các loại tế bào khác như tế bào cơ hay tế bào biểu mô. 

* Chức năng:

- Chức năng chính của neuron là truyền tín hiệu điện hóa giữa các neuron và giữa neuron và các tế bào khác trong cơ thể, điều này cho phép các thông tin cảm giác, suy nghĩ, hành động và điều chỉnh các chức năng khác của cơ thể được truyền đi và xử lý trong hệ thống thần kinh.

 

Câu 5. Trình bày cơ chế truyền tin qua Synapse?

Trả lời:

- Synapse là một khe nhỏ giữa hai tế bào thần kinh (neuron) cho phép truyền tín hiệu từ một neuron đến neuron khác. Cơ chế truyền tin qua synapse bao gồm các bước sau:

- Tín hiệu điện trên tế bào thần kinh gây ra giải phóng hóa các neurotransmitter (chất truyền truyền thần kinh) từ đầu thần kinh tiền-synaptic.

- Neurotransmitter được giải phóng từ đầu thần kinh tiền-synaptic vào khe synapse.

- Neurotransmitter di chuyển trong khe synapse và gắn kết với các thụ thể neurotransmitter trên đầu thần kinh hậu-synaptic.

- Khi neurotransmitter kết nối với thụ thể, các ion sẽ đi vào hoặc ra khỏi tế bào thần kinh hậu-synaptic, tạo ra một sự thay đổi tiềm thể điện trên tế bào này.

- Nếu thay đổi tiềm thể điện đủ lớn, tế bào thần kinh hậu-synaptic sẽ phát ra một tín hiệu điện mới và quá trình truyền tin qua synapse sẽ tiếp tục.

- Sau đó, các neurotransmitter còn lại được đưa trở lại tế bào thần kinh tiền-synaptic hoặc bị phân hủy bởi các enzym, để chuẩn bị cho lần giải phóng neurotransmitter tiếp theo.

 

Câu 6. Trình bày về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

Trả lời:

 - Cảm ứng rất quan trọng trong sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. Ví dụ, cảm ứng ánh sáng giúp thực vật tổng hợp năng lượng và sản xuất thực phẩm thông qua quá trình quang hợp. Cảm ứng nhiệt độ cũng rất quan trọng để thực vật có thể tăng hoặc giảm quá trình trao đổi chất, điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển.

- Cảm ứng cũng giúp thực vật đáp ứng với các tác nhân xấu như sự thiếu nước hay nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. Thực vật sẽ cố gắng thích nghi để sống sót và tiếp tục phát triển.

- Ngoài ra, cảm ứng còn giúp thực vật phát hiện và đáp ứng với sự xuất hiện của các vi khuẩn, nấm và côn trùng, bảo vệ chúng khỏi sự xâm nhập và phát triển bệnh.

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Vì sao nói phản xạ co ngón tay khi bị kim châm là phản xạ không điều kiện ?

Trả lời:

Nói phản xạ co ngón tay khi bị kim châm là phản xạ không điều kiện vì đây là phản xạ không có sự tham gia xử lí của vỏ não, có tính di truyền, sinh ra đã có, đặc trưng cho loài và rất bền vững theo thời gian.

 

Câu 2. Tại sao chim và cá di cư ? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào ?

Trả lời:

- Nguyên nhân di cư của chim là do thời tiết thay đổi và khan hiếm thức ăn (Ví dụ : khi trời giá rét, chim én di cư về phương Nam). Nguyên nhân di cư của cá chủ yếu liên quan đến sinh sản.

- Khi di cư, chim thường định hướng dựa vào vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, địa hình,…. Khi di cư, cá thường định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy.

 

Câu 3. Làm thế nào con người đã học hỏi từ các động vật về cách sử dụng cảm ứng?

Trả lời:

Con người đã học hỏi từ các động vật về cách sử dụng cảm ứng để thiết kế các công nghệ và thiết bị, chẳng hạn như cảm biến chuyển động, bộ lọc ồn, các loại thiết bị tương tác kỹ thuật số và nhiều hơn nữa.

 

Câu 4. Làm thế nào các động vật sử dụng cảm ứng để tìm kiếm thức ăn trong môi trường tự nhiên?

Trả lời:

Các động vật sử dụng cảm ứng để tìm kiếm thức ăn trong môi trường tự nhiên bằng cách cảm nhận và phản ứng với các yếu tố môi trường như mùi hương, hương vị, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh và nhiều yếu tố khác.

 

Câu 5. Làm thế nào các nhà khoa học sử dụng cảm ứng của động vật để nghiên cứu?

Trả lời:

Các nhà khoa học sử dụng cảm ứng của động vật để nghiên cứu bằng cách thiết kế các thiết bị cảm biến và máy đo nhằm giúp phân tích và đo lường các tín hiệu cảm ứng để hiểu rõ hơn về hoạt động của động vật.

 

Câu 6. Làm thế nào các nhà khoa học áp dụng cảm ứng của động vật để phát triển các thiết bị y tế?

Trả lời:

Các nhà khoa học áp dụng cảm ứng của động vật để phát triển các thiết bị y tế như hệ thống giám sát bệnh nhân, thiết bị xác định vị trí mắt để chẩn đoán các bệnh liên quan đến thị giác và các thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.

 

Câu 7. Làm thế nào con người đã sử dụng cảm ứng của động vật để tạo ra các sản phẩm gia dụng thông minh?

Trả lời:

Con người đã sử dụng cảm ứng của động vật để tạo ra các sản phẩm gia dụng thông minh như máy hút bụi tự động, hệ thống thông gió điều khiển tự động, bộ điều khiển ánh sáng thông minh và các sản phẩm khác giúp cải thiện cuộc sống hàng ngày.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Làm thế nào các loài động vật có khả năng phát triển cơ chế cảm ứng đặc biệt để phản ứng với môi trường nước biển với độ sâu lớn và áp lực khí quyển thấp?

Trả lời:

Các loài động vật như cá sấu, cá mập và cá voi có khả năng phát triển cơ chế cảm ứng đặc biệt để phản ứng với môi trường nước biển với độ sâu lớn và áp lực khí quyển thấp. Chúng có thể phát triển các cấu trúc đặc biệt như túi khí, tuyến dầu và hệ thống tắc nước để giảm áp lực và duy trì sự cân bằng áp suất trong cơ thể.

Câu 2. Làm thế nào các loài động vật phản ứng và thích nghi với môi trường sống khắc nghiệt của sa mạc, vùng băng tuyết và đất ngập nước?

Trả lời:

Các loài động vật phản ứng và thích nghi với môi trường sống khắc nghiệt của sa mạc, vùng băng tuyết và đất ngập nước bằng cách phát triển các cơ chế cảm ứng đặc biệt như khả năng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, cơ chế tiết nước và khả năng tìm kiếm thức ăn trong môi trường thiếu nước hoặc thiếu oxy.

 

Câu 3. Làm thế nào các loài động vật có thể phản ứng và thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường do tác động của con người như sự thay đổi khí hậu, sự giảm thiểu môi trường và sự đô thị hóa?

Trả lời:

Các loài động vật có thể phản ứng và thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường do tác động của con người bằng cách phát triển các cơ chế cảm ứng như cơ chế nội tiết, cơ chế thích ứng di truyền và cơ chế thích ứng hành vi. Chúng có khả năng thích nghi với môi trường mới và tìm kiếm nguồn tài nguyên mới để sinh tồn. Tuy nhiên, sự thay đổi nhanh chóng của môi trường

=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay