Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối Bài 10: Số nguyên tố
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”
- ước là 1
- ước là chính nó
- hai ước là 1 và chính nó
- duy nhất một ước
Câu 2. Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
- Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố.
- Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số.
- Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên.
- Không có số nguyên tố nào trong các số trên
Câu 3. Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?
- 0 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 4. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:
- Phân tích số đó thành tích của số nguyên tố với các hợp số.
- Phân tích số đó thành tích của hai thừa số nguyên tố.
- Phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.
- Phân tích số đó thành tích của các số tự nhiên.
Câu 5. Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 7
- 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 6. Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng.
- 1 ∈ A B. 17 ∈ A C. 29 ∉ A D. 2 ∉ A
Câu 7. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố
- A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số
- A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố
- A = {7; 8} là tập hợp các hợp số
Câu 8. Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
- a) Ước nguyên tố của 18 là 1; 2; và 3.
- b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.
- c) Mọi số chẵn đều là hợp số.
- 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 10. Khẳng định nào dưới đây sai?
- 0 và 1 không là số nguyên tố cũng không phải là hợp số
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó
- 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
- Cho số a > 1, a có hai ước thì a là hợp số
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Phân tích 70 ra thừa số nguyên tố ta được: 70 = 2x.5y.7z. Tổng x + y + z =?
- 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2. Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố là:
- 75 = 3.25
- 75 = 15.5
- 75 = 3.52
- 75 = 75.1
Câu 3. Bạn Nam phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 23.3.5.
Bạn An phân tích 105 ra thừa số nguyên tố như sau: 105 = 3.5.7.
Chọn đáp án đúng.
- Bạn Nam
- Bạn An
- Cả Nam và An đều sai
- Cả Nam và An đều đúng
Câu 4. Hãy phân tích A = 42.95 ra thừa số nguyên tố.
- A = 42. 95
- A = 24. 95
- A = 42. 310
- A = 24. 310
Câu 5. Chọn câu sai:
- 504 = 23.32.7
- 102 = 2.3.17
- 75 = 2.52
- 170 = 2.5.17
Câu 6. Số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau nhỏ nhất chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng 5 là:
- 20 B. 30 C. 25 D. 35
Câu 7. Tìm số tự nhiên a sao cho 6 - a là số nguyên tố?
- a = 1, a = 5 B. a = 1, a = 3 C. a = 3, a = 7 D. a = 1, a = 7
Câu 8. Trong các số tự nhiên cho sau, số có ước nhiều nhất là:
- 1035 B. 496 C. 1464 D. 1517
Câu 9. Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?
- 6 B. 7 C. 12 D. 8
Câu 10. Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50 < x < 60
- 2 B. 8 C. 5 D. 4
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Tìm các ước nguyên tố của 36, 49.
Câu 2 (6 điểm). Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
- a) 3.5.7 - 16 : 8
- b) 72 - 45 + 99
ĐỀ 2
Câu 1 (4 điểm). Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau: 21; 47
Câu 2 (6 điểm). Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
- a) 2. 4. 6 + 3. 5
- b) 2 021 + 2 022
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách sắp xếp (không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Bình có 50 viên bi, Bình muốn chia đều số bi đó cho các em nhỏ. Hỏi Bình có thể chia đều 50 viên bi đó cho bao nhiêu em (kể cả trường hợp Hùng cho 1 em hết bi)?
- 1 em; 2 em; 5 em; 10 em; 25 em; 50 em
- 1 em; 3 em; 6 em; 10 em; 25 em; 50 em
- 3 em; 10 em; 25 em; 50 em
- 2 em; 10 em; 25 em; 50 em
Câu 3. Có 24 mảnh gỗ nhỏ hình vuông như nhau. Hỏi có mấy cách ghép 24 mảnh gỗ hình vuông đó thành những hình chữ nhật?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Bạn Hà có 48 chiếc kẹo và muốn chia đều số kẹo vào các hộp nhỏ để gói quà. Hỏi có bao nhiêu cách để Hà có thể chia đều vào bao nhiêu hộp (kể cả trường hợp cho kẹo hết vào một hộp)?
- 10 B. 5 C. 7 D. 8
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Trong các số sau, số nào là hợp số: 1; 13; 15; 22; 111; 31; 53; 65.
Câu 2 (3 điểm). Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu () thích hợp vào chỗ (…).
43 ….. P 91 ….. P 97 ….. P
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau, số người trong một nhóm là các số nguyên tố. Hỏi có bao nhiêu cách chia?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Bình có 24 cây bút chì, bạn muốn xếp chúng vào các hộp nhỏ sao cho số bút mỗi hộp bằng nhau và bằng một số lớn hơn 2. Hỏi Bình có thể dùng nhiều nhất bao nhiêu cái hộp?
- 1 hộp B. 2 hộp C. 8 hộp D. 12 hộp
Câu 3. Bình có 24 cây bút chì, bạn muốn xếp chúng vào các hộp nhỏ sao cho số bút mỗi hộp bằng nhau và bằng một số lớn hơn 2. Hỏi Bình có thể dùng ít nhất bao nhiêu cái hộp?
- 1 hộp B. 2 hộp C. 8 hộp D. 12 hộp
Câu 4. Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Phân tích 24 ra tích của các thừa số nguyên tố
Câu 2 (3 điểm). Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 1; 13; 25; 24; 111; 31; 53; 68.