Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Chữ số 6 trong số 6 250 759 có giá trị là bao nhiêu?

  1. 600
  2. 6 000
  3. 6 000 000
  4. 6

Câu 2. Chữ số 2 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng 20?

  1. Hàng đơn vị
  2. Hàng chục
  3. Hàng trăm
  4. Hàng nghìn

Câu 3. Chữ số 1 đứng ở hàng trăm trong một số tự nhiên có giá trị bằng

  1. 1 B. 10 C. 100                    D. 1 000

Câu 4. Viết tập hợp các chữ số của số 9 000.

  1. {9; 0; 0; 0}
  2. {0; 9}
  3. {9}
  4. {0}

Câu 5. Số 5 trong số 5 364 đứng ở hàng nào?

  1. Hàng nghìn
  2. Hàng trăm
  3. Hàng chục
  4. Hàng đơn vị

Câu 6. Vị trí các chữ số trong dãy được gọi là

  1. Hàng B. Giá trị C. Chữ số               D. Đáp án khác

Câu 7. Nêu cách đọc số 562 125

  1. Năm sáu hai một hai năm
  2. Năm trăm sáu mươi hai một trăm hai mươi lăm
  3. Năm trăm sáu mươi hai nghìn một hai năm
  4. Năm trăm sáu mươi hai nghìn một trăm hai mươi lăm

Câu 8. Số chục của số 3 145 là

  1. 314
  2. 3 140
  3. 45
  4. 145

Câu 9. Viết số 26 bằng số La Mã.

  1. XXVI
  2. XXVIII
  3. XXVII
  4. XXIV

Câu 10. Số La Mã IX biểu diễn cho số tự nhiên:

  1. 9
  2. 5
  3. 14
  4. 4

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Dùng ba chữ số 0, 3, 6 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

  1. 360; 306
  2. 360; 306; 603; 630
  3. 603; 630
  4. 360; 603; 630

Câu 2. Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 6 x 10 000 + 8 x 1 00 + 3 x 10. Số đó là số nào?

  1. 68 030
  2. 86 300
  3. 60 830
  4. 60 803

Câu 3. Dùng các chữ số 0, 3, 9, hãy viết số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 9 có giá trị là 90.

  1. 390 B. 930 C. 093                    D. 309

Câu 4. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 2. Hãy mô tả tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

  1. M = {79; 68; 57; 46; 35; 24; 13}
  2. M = {79; 46; 35; 24; 13}
  3. M = {46; 35; 24; 13}
  4. M = {69; 58; 47; 36; 25; 14}

Câu 5. Viết số 217 199 thành tổng giá trị các chữ số của nó là

  1. (217 x 1 000) + 199
  2. (2 x 100 000) + (1 x 10 000) + (7 x 1000) + (1 x 100) + (9 x 10) + 9
  3. (217 x 1 000) + (1 x 100) + (9 x 10) + 9
  4. (21 x 10 000) + (7 x 1 000) + 199

Câu 6. Với bốn chữ số 2, 5, 8, 9, hãy viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

  1. 2 589
  2. 5 892
  3. 9 852
  4. 9 825

Câu 7. Với bốn chữ số 2, 5, 8, 9, hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

  1. 2 589
  2. 5 892
  3. 9 852
  4. 9 825

Câu 8. Với cả hai chữ số I và X có thể xếp được những số La Mã không quá 30 nào (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)?

  1. IX, XI, XII, XIII, XIX
  2. XXI, XXII, XXIII, XXIX
  3. IX, XI, XII; XIII, XXI, XXII, XXX
  4. IX, XI, XII, XIII, XIX, XXI, XXII, XXIII, XXIX

Câu 9. Các số La Mã XVII; XXIV được đọc lần lượt là

  1. Mười bảy, hai mươi sáu
  2. Mười ba; hai mươi sáu
  3. Mười bảy; hai mươi tư
  4. Mười năm; hai mươi bốn

Câu 10. Các số 9; 15 được viết bằng số La Mã lần lượt là

  1. XI; XV
  2. IX; XV
  3. IX; VX
  4. VIIII; XIVI

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). a) Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV  

  1. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 15; 27.

Câu 2 (6 điểm). Tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người, dân số Ấn Độ là 1 412 366 812 người.

  1. a) Hãy viết cách đọc các chỉ số dân số này.
  2. b) Dân số nước nào lớn hơn?

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Bác Hoài đi siêu thị. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại có mệnh giá 1 000 đồng, loại 20 000 đồng và loại 200 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 465 nghìn đồng. Nếu mỗi loại bác không mang quá 6 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà thu ngân không cần phải trả lại tiền thừa?

Câu 2 (6 điểm). a) Với cả hai chữ số I và X có thể xếp được những số La Mã không quá 30 nào (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)?

  1. b) Dùng 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Một cuốn sách có 100 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó?

  1. 200 B. 100 C. 192                    D. 190

Câu 2. Để viết tất cả các số có hai chữ số cần phải dùng bao nhiêu chữ số 1?

  1. 20 B. 9 C. 19                      D. 11

Câu 3. Dùng 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20

  1. III, IV, VI, IX, XI
  2. III, IV, XI
  3. VI, IX, XI, VII, XII
  4. VI, IX, XI

Câu 4. Tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người. Cách đọc số dân nước này là

  1. Một tỷ bốn trăm mười bốn triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi tám
  2. Một tỷ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín
  3. Một tỷ bốn bốn một triệu bốn năm bảy nghìn tám tám chín
  4. Một tỷ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn năm bảy nghìn tám trăm tám mươi chín
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Cho các số 63 985; 205 734 (viết trong hệ thập phân).

Đọc mỗi số đã cho

Câu 2 (3 điểm). Đọc các số La Mã: XIV, XVIII, XXVI

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Trong một cửa hàng văn phòng phẩm, người ta đóng gói bút bi thành các loại: mỗi gói có 10 cái bút; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 8 thùng, 8 hộp và 5 gói. Hỏi người đó đã mua bao nhiêu cái bút?

  1. 8 855 B. 8 580 C. 8 850                 D. 8 805

Câu 2. Bác Nguyệt đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 597 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

  1. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 7 tờ 1 nghìn đồng
  2. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 5 tờ 1 nghìn đồng
  3. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 5 tờ 1 nghìn đồng
  4. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 7 tờ 1 nghìn đồng

Câu 3. Bác Hoài đi siêu thị. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại có mệnh giá 1 000 đồng, loại 20 000 đồng và loại 200 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 465 nghìn đồng. Nếu mỗi loại bác không mang quá 6 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà thu ngân không cần phải trả lại tiền thừa?

  1. 2 tờ 200 nghìn, 6 tờ 10 nghìn và 5 tờ 1 nghìn đồng
  2. 1 tờ 200 nghìn, 5 tờ 10 nghìn và 6 tờ 1 nghìn đồng
  3. 2 tờ 200 nghìn, 5 tờ 10 nghìn và 6 tờ 1 nghìn đồng
  4. 1 tờ 200 nghìn, 6 tờ 10 nghìn và 5 tờ 1 nghìn đồng

Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 1 999?

  1. 2 001
  2. 2 002
  3. 1 999
  4. 2 000
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Cho các số 3 548 697; 5 764 808 283 (viết trong hệ thập phân).

Đọc mỗi số đã cho

Câu 2 (3 điểm). Viết số La Mã của các số sau: 11, 23, 17, 29

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay