Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời Chương 6 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Nếu x = 8 thì y = −24. Hệ số tỉ lệ a là:
- −192 B.
- D. −3
Câu 2: Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 17 thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:
- B.
- 17 D. −17
Câu 3: Một ô tô đi quãng đường 80 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu trả lời đúng về mối quan hệ của v và t .
- v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ
- v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ
- v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 80
- v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 80
Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = −10; x2 = 15 và y1 – y2 = 5. Tính y1 và y2.
- y1= 2, y2= −3 B. y1 = −2, y2 = 3
- y1= 3, y2= −2 D. y1 = −3, y2 = 2
Câu 5: Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km
- Diện tích S và bán kính R của hình tròn
- Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a
- Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Câu 6: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 20 thì y = 24. Khi x = 5 thì y có giá trị là:
- y = 6 B. y =
- y = 12 D. y = 96
Câu 7: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4; x2 = 3 và y1 + y2 = 14. Khi đó y2 = ?
- y2 = 6 B. y2 = 8
- y2 = 5 D. y2 = 7
Câu 8: Một xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Hỏi xe máy đi từ A đến B hết mấy giờ nếu xe máy đi với vận tốc bằng vận tốc cũ?
- 1 giờ 40 phút B. 1 giờ 35 phút
- 3 giờ 45 phút D. 2 giờ 20 phút
Câu 9: Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ Hoa đã chọn 3 loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp?
- 25 hộp B. 14 hộp
- 4 hộp D. 7 hộp
Câu 10: Cho biết y tỉ lệ với x theo tỉ số k1 (k1 và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2 ( k2 Chọn câu đúng
- y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
- y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
- y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ
- y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
C |
D |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
A |
C |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = thì y = 24. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
- a = -6; y = B. a = -6; y =
- a = -96; y = D. a = ; y =
Câu 2: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 10 thì y = 12. Tìm y khi x = 4
- y = 30 B. y = 4,8
- y = D. y =
Câu 3: Cho bảng sau . Chọn khẳng định đúng :
x |
10 |
20 |
25 |
40 |
y |
10 |
5 |
4 |
2,5 |
- y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ a =
- y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là a = 100
- y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là a = 100
- y và x không là hai đại lượng tỉ lệ
Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y = . Gọi x1; x2; x3 ; … là các giá trị của x và y1; y2; y3;… là các giá trị tương ứng của y. Ta có
- x1y1 = x2y2 = x3y3 =…=
- x1y1 = x2y2 = x3y3 =… = a
Câu 5: Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x |
x1 = 4 |
x2 = 6 |
x3 |
y |
y1 |
y2 = 8 |
y3 = -24 |
Giá trị của y1 và x3 trong bảng trên là:
- y1 = ; x3= -18 B. y1 = 6; x3 = −8.
- y1= 3; x3 = -32 D. y1 = 12; x3 = −2
Câu 6: Một ô tô đi từ A đến B hết 1 giờ 30 phút. Hỏi ô tô đi từ A đến B hết mấy giờ nếu ô tô đi với vận tốc bằng vận tốc cũ ?
- 1 giờ 40 phút B. 1,125 giờ
- 2 giờ D. 2 giờ 15 phút
Câu 7: Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi đội thứ ba có bao nhiêu máy cày ? Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ 2 là 2 máy và công suất các máy là như nhau.
- 6 máy B. 8 máy
- 3 máy D. 4 máy
Câu 8: Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu % ?
- 25% B. 80%
- 75% D. 20%
Câu 9: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 2; x2 = 5 và y1+ y2 = 21. Khi đó y1 = ?
- 15 B. 14
- 6 D. 7
Câu 10: Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại I, II, III, IV tỉ lệ nghịch với 4; 3; 2; 1. Tính khối lượng cà phê loại IV biết tổng số cà phê 4 loại là 500 kg
- 125 kg B. 240 kg
- 50 kg D. 75 kg
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
C |
D |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Các giá trị tương ứng của v và t được cho trong bảng sau:
v |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t |
4,8 |
2,4 |
1,6 |
1,2 |
0.96 |
v.t |
- a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng
- b) Hai đại lượng v và t có tỉ lệ nghịch với nhau không? Vì sao?
Câu 2 (4 điểm): Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = -3 thì y = 5. Khi y = 9 thì giá trị tương ứng của x là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||
Câu 1 (6 điểm) |
a)
b, Ta có v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. |
4 điểm 2 điểm |
||||||||||||||||||
Câu 2 (4 điểm) |
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có thể biểu diễn x, y qua công thức: x.y = a Khi x = -3 thì y = 5 => a = (-3). 5 = -15 Khi y = 9 |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = 9.
- a) Viết công thức tính y theo x.
- b) Tính giá trị của y khi x = -4.
- c) Tính giá trị của x khi .
Câu 2 (4 điểm): Cho x tỉ lệ nghịch với y, tìm hệ số tỉ lệ a :
a, x = -3; y = 4
b, x = ; y =
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a) Ta có: => b) mà c, mà |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
a, Có x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a a = x. y = (-3). 4 = -12 b, Có x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a a = x. y = = |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 18. Tìm y khi x = 4
- y = 27 B. y = 12
- y = D. y =
Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = thì y = . Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
- a = -16; y = B. a = -16; y =
- a = ; y = D. a = ; y =
Câu 3: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -3; y1 = 8 và 4x1+3y2 = 24. Khi đó x1 và y2
- x1 = -6; y2 = -16 B. x1 = -6; y2 = 16
- x1 = -16; y2 = 40 D. x1 = -16; y2 = -40
Câu 4: Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút. Nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12km/h
- 3 km/h B. 4 km/h
- 6 km/h D. 5 km/h
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Cho tỉ lệ nghịch với theo hệ số tỉ lệ - 6; tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ -3. Hỏi có tỉ lệ thuận với z không, và nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
Câu 2( 3 điểm): Để hoàn thành xong một công việc trong 8 giờ cần có 35 công nhân, vậy để hoàn thành công việc đó trong 5 giờ thì cần bao nhiêu công nhân?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
tỉ lệ nghịch với theo hệ số tỉ lệ - 6 (1) tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ -3 (2) Từ (1) và (2) tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 2. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Gọi số công nhân để hoàn thành công việc đó trong 8 giờ là a (người) (a Vì số số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 35 . 8 = a. 5 => a = 56 Vậy cần 56 công nhân để hoàn thành công việc trong 5 giờ. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 36 thì y = -3. Tìm y khi x = 12
- y = -9 B. y = -1
- y = -144 D. y = -6
Câu 2: Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 và đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −2 thì phát biểu nào sau đây là đúng?
- y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
- y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
- y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
- y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
Câu 3: Một vận động viên điền kinh chạy cự li 1500 m lần 1 trong 8 phút. Lần thứ 2 vận động viên này cũng chạy cự li 1500 m trong 7 phút. Tỉ số giữa tốc độ chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là:
- B.
- D.
Câu 4: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 40 công nhân. Nếu có 50 công nhân thì công việc đó hoàn thành trong mấy giờ biết năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.
- 12 giờ B. 7,5 giờ
- 10 giờ D. 6,4 giờ
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/h trong 2 giờ 30 phút. Hỏi ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h trong thời gian bao nhiêu ?
Câu 2( 3 điểm): Cho bảng sau:
x |
3 |
2 |
-2 |
4 |
y |
6 |
4 |
-4 |
8 |
Hai đại lượng x và y ở có phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Gọi thời gian ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 50km/h là a (giờ) (a Vì vận tốc và thời gian đi của ô tô là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (giờ) hay 3 giờ 15 phút Vậy ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 50km/h trong 3 giờ 15 phút. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ta có 3.6 = 18; 2.4 = 8; (- 2).(- 4) = 8; 4.8 = 32 Vì 8 nên x và y không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch. |
1,5 điểm 1,5 điểm |
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (4 tiết)