Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức (đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 11 kết nối tri thức cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông là:

A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.  B. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.  
C. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.  D. 6 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.  

Câu 2. Đâu là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước ở vùng ven biển Việt Nam?

A. Man-gan.B. Ti-tan.C. Cát đen.D. Đất hiếm.

Câu 3. Hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu được vận chuyển bằng:

A. Đường hàng không.B. Đường biển qua Biển Đông.
C. Đường thủy.D. Đường bộ qua các quốc lộ chính.

Câu 4. Ngày nay, Lễ khao lề thế lính vẫn được duy trì với mục đích gì?

  • A. Cầu mong cho biển, đảo Tổ quốc, quê hương yên bình.
  • B. Mong muốn cuộc sống của người dân ven biển được mưa thuận, gió hòa.
  • C. Giáo dục thế hệ trẻ về trách nhiệm giữ gìn biển đảo quê hương.
  • D. Tri ân Hải đội Bắc Hải năm xưa.

Câu 5. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO), sản lượng đánh bắt cá trên Biển Đông xếp thứ bao nhiêu thế giới?

A. 4.B. 5.C. 6.D. 7.

Câu 6. Vì sao eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á?

  • A. Tất cả hàng hóa của các nước Đông Nam Á và Bắc Á phải đi qua eo biển này.
  • B. Là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn khoáng sản
  • D. Điểm trung chuyển, trao đổi bốc dỡ hàng hóa nội địa quan trọng.

Câu 7. Nội dung nào không thể hiện sự phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên, thiên nhiên biển ở Biển Đông?

A. Đa dạng sinh học cao.B. Có bồn trũng chứa dầu khí lớn.
C. Chứa lượng lớn tài nguyên khí đốt.D. Địa bàn chiến lược quan trọng.  

Câu 8. Một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á là:

A. Cam Ranh.B. Đà Nẵng.C. Nha Trang.D. Hải Phòng.

Câu 9. Đoạn tư liệu dưới đây có nội dung gì?

“Trong bản ghi chủ gửi Vụ Châu Á đại dương, Cố vấn pháp luật Bộ Ngoại giao Pháp đã viết: “Việc chiếm hữu quần đảo Spartly (Trường Sa) do Pháp tiến hành năm 1930 – 1932 là nhân danh Hoàng đế An Nam. Trong trường hợp này, danh nghĩa mà Pháp đòi hỏi ở đây là việc thực thi chủ quyền có từ trước […], và với tư cách là nhà nước bảo hộ, chịu trách nhiệm về các quan hệ đối ngoại của An Nam, Pháp có thể sử dụng các quyền đó để chặn nước thứ ba và có thể nhận được xét xử quốc tế việc thừa nhận các quyền nói trên”.

  • A. Vị trí, đặc điểm tự nhiên của quần đảo Trường Sa.
  • B. Cơ cấu tổ chức, chức năng, hoạt động của quân đội Pháp trong thực thi chủ quyền ở quần đảo Trường Sa.
  • C. Khẳng định quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam, người Pháp tiếp tục thực thi chủ quyền ở đây với tư cách nước bảo hộ.
  • D. Hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa và và quần đảo Trường Sa bị dán đoán bởi chính quyền thực dân Pháp.

Câu 10. Từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX, hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc thành lập và hoạt động của các đội:

A. Trường Sa và Hoàng Sa.B. Hoàng Sa và Bắc Hải.
C. Quế Hương, Đại Mạo.D. Hải Ba, Đội Quế Hương Hàm.

Câu 11. Đâu là những eo biển quan trọng ở Biển Đông?

  • A. Đài Loan, Ba-si, Ga-xpa, Ca-li-ma-ta, Ma-lắc-ca.
  • B. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si, Đài Loan.
  • C. Mô-dăm-bích, Ma-lắc-ca, Lu-dông.
  • D. Lu-xôn, Cửa Lục, Cá Heo, Ba-la-bắc.

Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, đảo nào sau đây được mệnh danh là “Địa ngục trần gian”?

A. Đảo Lý Sơn.B. Đảo Phú Quốc.C. Côn Đảo.D. Đảo Cát Bà.

Câu 13. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

  • A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
  • B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
  • C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
  • D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.

Câu 14. Công trình dầu khí lớn đầu tiên do chính các kĩ sư, công nhân Việt Nam chế tạo và lắp đặt, chuyên khai thác ở vùng nước sâu xa bờ, có kích thước, trọng lượng lớn nhất Việt Nam tính đến thời điểm đó là:

A. Giàn khoan tại mỏ Đại Hùng.B. Giàn khoan tự nâng Tam Đảo.
C. Giàn khoan tại mỏ Sư Tử Nâu Nam. ​D. Giàn khai thác dầu khí ThTC-2.

Câu 15. Vào năm 1979, 1981, 1988, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhiều lần công bố Sách Trắng. Việc công bố Sách Trắng có ý nghĩa gì?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giải quyết các tranh chấp liên quan đến biển đối với các nước khác bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Khẳng định quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Khẳng định Việt Nam là quốc gia ven biển có các vùng biển và thềm lục địa để thăm dò và khai thác.
  • D. Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai.

Câu 16. Đảo cao nhất so với mực nước biển và đảo có diện tích lớn nhất thuộc quần đảo Trường Sa lần lượt là:

A. Song Tử, Thị Tứ.B. Nam Yết, Sinh Tồn.
C. Song Tử Tây, Ba Bình.  D. Sinh Tồn, Nam Yết.  

Câu 17. Đâu không phải là một trong những công trình sử học và địa lí của Việt Nam ghi chép về hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa?

A. Phủ biên tạp lục.B. Hoàng Việt địa dư chí.
C. Đại Việt Sử ký tục biên.D. Quốc Triều Hình Luật.

Câu 18. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chính quyền thực dân Pháp đã có hoạt động gì để tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa?

  • A. Thành lập các đơn vị hành chính tại hai quần đảo này.
  • B. Xây dựng cột mốc chủ quyền, đèn biển, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện.
  • C. Yêu cầu quân đội Trung Hoa Dân quốc rút khỏi các đảo đã chiếm đóng trái phép.
  • D. Ứng chiến với nạn cướp biển và những xâm phạm tại hai quần đảo này.

Câu 19. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

“Năm 2021, Việt Nam có 28 trên 63 tỉnh, thành phố……….(1) ………., với 125……….(2) ………., trong đó có 12……….(3) ………., gồm: Cô Tô, Vân Đồn (Quảng Ninh), Cát Hải (Hải Phòng), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Hoàng Sa (Đà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), Kiên Hải, Phú Quốc (Kiến Giang)”.

  • A. (1). có các hoạt động thương mại hàng hải; (2). huyện đảo; (3). huyện ven biển.
  • B. (1). có biển và giáp biển; (2). huyện ven biển; (3). huyện đảo.
  • C. (1). giáp biển; (2). huyện ven biển; (3). huyện đảo.
  • D. (1). phát triển kinh tế biển; (2). huyện đảo; (3). huyện ven biển.

Câu 20. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

A. Thám Hiểm.B. Tri Tôn.C. Sinh Tồn.D. Bình Nguyên.

Câu 21. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.

Câu 22. Khu vực biển của quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa chứa đựng nguồn tài nguyên nào được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai?

A. Băng cháy.B. Hydro.C. Dầu mỏ.D. Băng tan.

Câu 23. Bồn trũng có tiềm năng dầu khí cao ở khu vực thềm lục địa của Biển Đông là:

A. Trường Sa.B. Xin-ga-po.C. Nam Côn Sơn.D. Đài Loan.

Câu 24. Khu tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma được xây dựng ở huyện Cam Lâm để tưởng nhớ những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh tại:

  • A. Cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
  • B. Cuộc tấn công của cướp biển Trung Quốc.
  • C. Cuộc chiếm đóng trái phép của quân đội Pháp.
  • D. Cuộc tấn công của chính quyền thực dân Pháp.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biẻn Đông.
  • b. Trong các năm 2019 – 2022, Quân chủng Hải quân đã chủ động phối hợp với 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai chương trình “Hải quân Việt Nam làm điểm tựa cho ngư dân vươn khơi, bám biển”. Theo em, mục đích của chương trình này là gì?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số đề xuất của em về các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………  


 

 

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câu

 

Điểm số

        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

           
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông4 4 4  11214
Việt Nam và Biển Đông41 ý41 ý4  11216
Tổng số câu TN/TL81 ý81 ý800124210,0
Điểm số2,02,02,01,02,0001,06,04,010,0
Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm     

 


 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

   

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM

 Ở BIỂN ĐÔNG

242    
Vị trí và tầm quan trọng của Biển ĐôngNhận biết - Nêu được số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông.  - Nêu được tên những eo biển quan trọng ở Biển Đông.  - Nêu được tên đảo cao nhất so với mực nước biển và đảo có diện tích lớn nhất thuộc quần đảo Trường Sa.  - Nêu được tên nguồn năng lượng ở khu vực biển của quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.4C1, C11, C16, C22
Thông hiểu - Lí giải được sao eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á.  - Tìm được ý không thể hiện sự phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên, thiên nhiên biển ở Biển Đông.  - Nêu được nội dung đoạn tư liệu.  - Tìm được ý không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa.4C6, C7, C13, C20 
Vận dụng - Nêu được sản lượng đánh bắt cá trên Biển Đông theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO).  - Nêu được tên công trình dầu khí lớn đầu tiên do chính các kĩ sư, công nhân Việt Nam chế tạo và lắp đặt, chuyên khai thác ở vùng nước sâu xa bờ, có kích thước, trọng lượng lớn nhất Việt Nam tính đến thời điểm đó.  - Điền được cụm từ thích hợp vào đoạn thông tin.  - Nêu được tên bồn trũng có tiềm năng dầu khí cao ở khu vực thềm lục địa của Biển Đông.4 C5, C14,  C19, C23  
Vận dụng caoNêu được một số đề xuất của bản thân về các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 1 

C2

 
Việt Nam và Biển ĐôngNhận biết - Nêu được nguồn tài nguyên quý giá của đất nước ở vùng ven biển Việt Nam.  - Nêu được con đường vận chuyển chính của hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam.  - Nêu được tên các đội có hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX.  - Nêu được những hoạt động của chính quyền thực dân Pháp từ những năm 30 của thế kỉ XX để tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.  - Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biẻn Đông.4

1 ý

C2, C3, C10, C18

C1a

Thông hiểu - Nêu được nội dung đoạn tư liệu.  - Nêu được ý nghĩa của việc Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố Sách Trắng. - Tìm được ý không phải là một trong những công trình sử học và địa lí của Việt Nam ghi chép về hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.  - Nêu được những tư liệu trong thời kì quân chủ đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.  - Hiểu được mục đích, ý nghĩa của chương trình “Hải quân Việt Nam làm điểm tựa cho ngư dân vươn khơi, bám biển” của Quân chủng Hải quân.4

1 ý

C9, C15, C17, C21

C1b

 
Vận dụng - Nêu được ý nghĩa của việc duy trì Lễ khao lề thế lính ngày nay.  - Nêu được tên một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á.  - Nêu được tên đảo trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, đảo được mệnh danh là “Địa ngục trần gian”.  - Nêu được ý nghĩa của việc xây dựng Khu tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma được xây dựng ở huyện Cam Lâm.4 C4, C8, C12, C24  
Vận dụng cao      

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay