Đề thi cuối kì 1 KHTN 9 Hoá học Chân trời sáng tạo (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 1 môn KHTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thường được sử dụng để làm dây tốc bóng đèn?
A. tungsten (W).
B. copper (Cu).
C. iron (Fe).
D. zinc (Cu).
Câu 2: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag, kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường?
A. Ag.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 3. Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường:
A. Na.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 4. Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:
A. Trên 2%.
B. Dưới 2%.
C. Từ 2% đến 5%.
D. Trên 5%.
Câu 5. Nguyên liệu để sản xuất thép là:
A. quặng sắt, than cốc, chất tạo xỉ CaCO3, SiO2,….
B. quặng nhôm, than cốc, chất tạo xỉ.
C. quặng hoặc sắt thép phế liệu.
D. quặng kẽm, than cốc, chất tạo xỉ.
Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là kim loại:
A. Chlorine.
B. Sulfur.
C. Calcium.
D. Carbon.
Câu 7. Tính chất vật lý nào sau đây là của kim loại?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. Có khối lượng riêng nhỏ.
D. Hầu hết ở trạng thái khí ở điều kiện bình thường.
Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo oxide base?
A. C + O2.
B. S + O2.
C. Mg + O2.
D. P + O2.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau (nếu có):
a) Fe + HCl → b) Cu + HCl → c) Mg + H2SO4 loãng → | d) Cu + H2SO4 loãng → e) Mg + Cu(NO3)2 → f) Au + H2O → |
Câu 2. (2 điểm) Cho một khối lượng kim loại Al vào 800ml dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng xảy ra và thu được 13,44 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 3. (1 điểm) Người ta cần dùng m tấn quặng sphalerite chứa 62% ZnS để sản xuất được 260 kg Zn. Tính m.
BÀI LÀM
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .............
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chương VI. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | Bài 16. Tính chất chung của kim loại | 2 | 2 | 1đ | ||||||||
Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại | 1 | 1 | 1 | 1 | 3,5đ | |||||||
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim | 2 | 1 | 2 | 1 | 2đ | |||||||
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | 3 | 1 | 3 | 1 | 3,5đ | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10 điểm | |
Điểm số | 4đ | 0đ | 0đ | 3đ | 0đ | 2đ | 0đ | 1đ | 4đ | 6đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
TRƯỜNG THCS .............
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 6. Kim loại. Sự khác nhau giữa kim loại và phi kim | 8 | 3 | ||||
Bài 16. Tính chất chung của kim loại | Nhận biết | - Nêu được tính chất vật lí của kim loại. - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối. - Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...). | 2 | C1, 2 | ||
Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại | Nhận biết | - Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,... - Nêu được dãy hoạt động hóa học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). - Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. - Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hóa học của chúng. - Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: Tách sắt ra khỏi iron(II) oxide bởi carbon oxide; Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide bởi phản ứng điện phân; Tách kẽm khỏi zinc sulfide bởi oxygen và carbon (than). | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | 1 | C1 | ||||
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim | Nhận biết | - Nêu được khái niệm hợp kim. - Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. - Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron(III) oxide. | 2 | C4, 5 | ||
Vận dụng cao | 1 | C3 | ||||
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | Nhận biết | - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine, ...). - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. | 3 | C6, 7, 8 | ||
Vận dụng | 1 | C2 |