Đề thi cuối kì 1 KHTN 9 Hoá học Chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 1 môn KHTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:
A. Li.
B. Cu.
C. Ag.
D. Hg.
Câu 2. Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu hoạt động hoá học mạnh nhất:
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 3. Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
A. Cu + dung dịch FeCl3.
B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl2.
D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 4. Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là:
A. Fe.
B. Si.
C. Mn.
D. S.
Câu 5: Tính chất đặc trưng của duralumiun là:
A. nhẹ và bền.
B. độ cứng cao.
C. khó bị gỉ.
D. dẫn điện tốt.
Câu 6. Nguyên tố nào sau đây là phi kim?
A. Sodium.
B. Magnesium.
C. Carbon.
D. Copper.
Câu 7. Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh (sulfur)?
A. Lưu hoá cao su.
B. Sản xuất dược phẩm.
C. Sản xuất sulfuric acid.
D. Sản xuất nhựa PVC.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học, các kim loại có xu hướng:
A. nhận electron.
B. tạo thành ion âm.
C. tạo thành ion dương.
D. nhường proton.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây?
a) Zinc + sulfuric acid loãng. b) Natri (sodium) + lưu huỳnh (sulfur). c) Sắt (iron) + hydrochloric acid. | d) Zinc + dung dịch sliver nitrate. e) Calcium + chlorine. f) Nhôm (aluminium) + oxygen. |
Câu 2. (2 điểm) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 mL dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3. (1 điểm) Một loại quặng hematite chứa 82% Fe2O3. Tính thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng.
BÀI LÀM:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .............
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chương VI. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | Bài 16. Tính chất chung của kim loại | 1 | 1 | 1 | 1 | 3,5đ | ||||||
Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại | 2 | 2 | 1đ | |||||||||
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim | 2 | 1 | 2 | 1 | 2đ | |||||||
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | 3 | 1 | 3 | 1 | 3,5đ | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10 điểm | |
Điểm số | 4đ | 0đ | 0đ | 3đ | 0đ | 2đ | 0đ | 1đ | 4đ | 6đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
TRƯỜNG THCS .............
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 6. Kim loại. Sự khác nhau giữa kim loại và phi kim | 8 | 3 | ||||
Bài 16. Tính chất chung của kim loại | Nhận biết | - Nêu được tính chất vật lí của kim loại. - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối. - Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...). | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | 1 | C1 | ||||
Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại | Nhận biết | - Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,... - Nêu được dãy hoạt động hóa học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). - Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. - Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hóa học của chúng. - Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: Tách sắt ra khỏi iron(II) oxide bởi carbon oxide; Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide bởi phản ứng điện phân; Tách kẽm khỏi zinc sulfide bởi oxygen và carbon (than). | 2 | C2, 3 | ||
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim | Nhận biết | - Nêu được khái niệm hợp kim. - Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. - Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron(III) oxide. | 2 | C4, 5 | ||
Vận dụng cao | 1 | C3 | ||||
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại | Nhận biết | - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine, ...). - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. | 3 | C6, 7, 8 | ||
Vận dụng | 1 | C2 |