Đề thi cuối kì 2 Công dân 6 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công dân 6 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn Công dân 6 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công dân 6 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ............
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ............
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Công dân 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Hưng là học sinh cá biệt, hay nghịch. Hôm nay, Hưng rủ các bạn đá bóng trong sân trường và làm vỡ cửa kính lớp học. Cô giáo chủ nhiệm gửi giấy thông báo và nhờ Hưng đưa cho bố mẹ. Trên đường về, Hưng nói với em “Hay là tớ bóc thư ra xem trước như thế nào nhé”. Em sẽ làm gì?
- Gật đầu đồng ý, mở ra xem cô giáo nói gì
B.Nói với Hưng đây không phải chuyện của mình, Hưng thích làm gì cũng được
- Khuyên Hưng k nên làm như thế vì đó là vi phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của công dân.
- Khuyến khích Hưng mở ra sau đó bày cách cho bạn dán lại thư để không bị phát hiện
Câu 2: Bạn A giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật. Nếu là bạn của em sẽ làm gì?
A. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
- B. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền sở hữu thông tin cá nhân.
- C. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền bất khả xâm phạm về tinh thần
- D. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền tự do ngôn luận
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
- Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 4: Quyền cơ bản của công dân là:
- Những lợi ích cơ bản mà người Công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
- Những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cả mọi người.
- Những lợi ích cốt lỗi mà bất cứ ai trên thế giới đều được hưởng.
- Những đảm bảo của Liên hiệp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
Câu 5: T có một tủ sách rất quý. Mùa hè vừa qua, T được thưởng khá nhiều sách mới. Nhân dịp trường của Thắm có phong trào tặng sách cho các bạn vùng sâu vùng xa, Thắm mang một ít sách tặng các bạn. Chị của T không đồng ý với T. Nếu em là T, em sẽ nói gì với chị?
- Nói với chị chúng ta cần thực hiện bổn phận chia sẻ giúp đỡ các bạn khó khăn
- Đồng ý với chị và không tặng sách nữa
- C. Không tặng sách cho các bạn nữa vì không có sự đồng ý của chị
- Cãi lại chị và cho rằng chị không hiểu biết về nghĩa vụ của công dân
Câu 6: Em H bị lây nhiễm HIV từ mẹ ngay lúc mới chào đời. Khi em lên 2 tuổi, gia đình đưa em đi học ở mẫu giáo. Tuy nhiên, Ban Giám hiệu trường mẫu giáo đã từ chối tiếp nhận em H vì lý do em có thể làm lây nhiễm HIV cho người khác.... Hành động của, Ban Giám hiệu trường mẫu giáo trong tình huống này là:
- Đúng, vì bảo vệ các trẻ em khác.
- B. Có thể thông cảm được.
- C.hoàn toàn đúng luật.
- D.sai, vi phạm quyềntrẻ em
Câu 7: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về quyền của trẻ em?
- Trẻ em còn nhỏ, sức khỏe còn yếu nên không cần phải làm bất cứ việc gì.
- Trẻ em có quyền được bố mẹ đáp ứng mọi yêu cầu mà mình đưa ra.
- Trẻ được quyền tìm hiểu thông tin, nên bố mẹ phải mua điện thoại mà trẻ thích.
- Trẻ em được đối xử công bằng, không phân biệt nam - nữ, giàu – nghèo.
Câu 8: Quyền trẻ em là gì?
A.Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái.
- Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ.
- Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản.
- Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ.
- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
- Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền trẻ em?
- Theo em nhà trường và xã hội cần làm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em?
- Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ em sẽ bị xử lý như thế nào?.
Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy nêu 5 trường hợp vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Câu 3: (2 điểm) Em hãy viết thư tư vấn cho bạn hay bị bố đánh và dọa cho nghỉ học để giúp bạn được hưởng các quyền lợi cơ bản của trẻ em.
BÀI LÀM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 6
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG
| VẬN DỤNG CAO | CỘNG | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Số câu: 4 Số điểm: 4,0đ Tỉ lệ: 40% | Quyền cơ bản của công dân | Vi phạm quyền bảo mật thư tín | Vi phạm quyền quyền công dân | Vi phạm quyền công dân | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | ||||||
Chủ đề 11: Quyền trẻ em Số câu: 3 Số điểm: 3,0đ Tỉ lệ: 30% | Khái niệm quyền trẻ em | Quyền trẻ em | Viết thư tư vấn cho bạn | ||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | |||||||
Chủ đề 12: Thực hiện quyền trẻ em Số câu: 4 Số điểm: 3,0đ Tỉ lệ: 30% | Trách nhiệm và xử lý khi vi phạm thực hiện quyền trẻ em | Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em | Vi phạm thực hiện quyền trẻ em | Thực hiện quyền trẻ em | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | ||||||
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 3 2,5đ 25% | 2 3,0đ 30% | 2 1,0đ 10% | 3 2,5đ 25% | 11 10đ 100% |