Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
BÁC ĐẾN THĂM CÔNG BINH XƯỞNG LAM SƠN
Cuối năm 1950, sau chiến thắng Biên giới, Bác đến thăm cán bộ, chiến sĩ công binh xưởng Lam Sơn trong một hang núi đá tỉnh Cao Bằng. Mấy chục anh em công nhân quân giới, trong đó có nhiều người dân tộc thiểu số quây quần bên Bác, nghe Bác báo tin chiến thắng. Ai cũng nức lòng phấn khởi. Một chiến sĩ trẻ đứng dậy, thắc mắc:
- Thưa Bác, biên giới ta thắng lớn. Pháp thua to nhưng cháu sợ nhỡ Pháp là một nước lớn, thua to nó cay cú đổ thêm quân và vũ khí vào nữa thì sao?
Bác nhìn đồng chí chiến sĩ đó rồi cười bảo:
- Chú tháo chiếc dép ở chân chú ra. Một chiếc thôi.
Đồng chí đó ngỡ ngàng không hiểu tại sao. Anh em giục, “Bác đã bảo thì cứ tháo dép ra”. Tháo xong chiếc dép cao su đen, chiến sĩ đưa Bác. Bác xua tay:
- Bác không cần. Chú cứ cầm lấy và giơ chiếc dép lên, dọa đánh Bác đi.
- Thưa Bác, cháu không dám ạ - Chiến sĩ rụt rè đáp.
- Thì chú cứ dám xem nào! Chú đóng vai thực dân Pháp xâm lược mà!
Chiến sĩ bấy giờ mới rụt rè đưa chiếc dép lên trước mặt Bác. Bác nhắc:
- Giơ cao lên, phải dữ tợn vào chứ? Thêm quân, thêm vũ khí cơ mà.
Bác quay ra hỏi xung quanh:
- Chú nào cho Bác mượn cái gậy hay cái đòn gánh, cái cuốc cũng được.
Anh em đưa cái cuốc vào. Bác khen tốt và cầm lấy cái cuốc. Bác làm động tác giơ thật cao như sắp bổ vào đầu đồng chí Hải đang cầm dép.
Bác hỏi:
- Thế này thì ai sợ ai nào?
Tất cả mọi người từ nãy đến giờ nín thở theo dõi một “hoạt cảnh nhỏ”, giờ mới hiểu ra, cười ồ, đồng thanh đáp:
- Ta không sợ địch ạ!
- Địch sợ ta ạ!
Bác trả lại cái cuốc cho người vừa đem ra, vỗ vai đồng chí Hải rồi nói to:
- Mình sợ nó mà không dám đánh thì mình mất nước. Mình không sợ nó thì mình mới đánh được nó. Mình đã đánh nó đau, nó có tăng quân, tăng vũ khí, mình lại tiếp tục đánh nó đau hơn thì nhất định nó phải thua mình.
Thật là thấm thía về những lời Bác dạy và cũng thật là cảm động trước thái độ ân cần, cử chỉ hồn nhiên, gần gũi của Bác với các chiến sĩ.
Theo Hồi ký “Những năm tháng không thể nào quên” – Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Câu 1 (0,5 điểm). Bác Hồ đến thăm công binh xưởng Lam Sơn vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1950.
C. Năm 1954.
D. Năm 1975.
Câu 2 (0,5 điểm). Khi Bác Hồ đến thăm, cán bộ, chiến sĩ công binh xưởng Lam Sơn đang làm công việc gì?
A. Đóng thuyền.
B. Xây dựng nhà cửa.
C. Đào hầm.
D. Chế tạo vũ khí.
Câu 3 (0,5 điểm). Đồng chí chiến sĩ trẻ lo lắng điều gì?
A. Pháp sẽ rút quân về nước.
B. Pháp sẽ đầu hàng sớm.
C. Pháp có thể cay cú, tăng quân và vũ khí vào chiến trường Việt Nam.
D. Pháp có thể rút lui rồi quay lại tấn công sau.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao các chiến sĩ đều cười và đồng thanh đáp “Ta không sợ địch, địch sợ ta”?
A. Vì họ nhận ra ý nghĩa sâu xa từ bài học mà Bác dạy.
B. Vì họ thấy tình huống hài hước.
C. Vì họ không quan tâm đến cuộc chiến.
D. Vì họ nghĩ Pháp sẽ nhanh chóng rút lui.
Câu 5 (0,5 điểm). Qua câu chuyện Bác Hồ kể, người chiến sĩ đã nhận ra điều gì?
...........................................
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Xác định các câu dưới đây thuộc loại câu cảm thán hay câu cầu khiến.
a) Ôi! Bầu trời hôm nay đẹp quá!
b) Hãy giữ gìn vệ sinh chung!
c) Trời ơi, bài toán này khó quá!
d) Mời bạn vào nhà chơi!
e) Thật tuyệt vời khi chúng ta chiến thắng!
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống:
(bảo vệ, tài nguyên, rừng, sinh thái, ô nhiễm)
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Những bậc đá chạm mây” (SGK TV3, Cánh diều – trang 91) Từ “Bấy giờ trong xóm” cho đến “không làm được”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về việc bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được thời gian mà Bác Hồ đi thăm công binh xưởng Lam Sơn. - Nắm được công việc của các công binh xưởng Lam Sơn. - Nắm được những điều mà các chiến sĩ lo lắng. | 3 | C1,2,3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được loại câu cảm và câu khiến. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) - Giới thiệu được vai trò của nguồn nước đối với cuộc sống. - Nêu được thực trạng ô nhiễm và lãng phí nước sạch. - Nêu được giải pháp bảo vệ và tiết kiệm nước sạch. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |