Giáo án gộp Tiếng Việt 3 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Tiếng Việt 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì I của Tiếng Việt 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tiếng việt 3 cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM 1. MĂNG NON
GIÁO ÁN WORD BÀI 1. CHÀO NĂM HỌC MỚI
Chia sẻ về chủ điểm - Chào năm học mới
Bài đọc 1 - Ngày khai trường (2 tiết)
Bài viết 1 - Ôn viết chữ hoa a ă, â (1 tiết)
Luyện nói và nghe kể chuyện - Em chuẩn bị đi khai giảng (1 tiết)
Bài đọc 2 - Lễ chào cơ đặc biệt (2 tiết)
Bài viết 2 - Em chuẩn bị đi khai giảng (1 tiết)
Bài viết 3 - Chính tả (1 tiết)
Luyện nói và nghe kể chuyện - Bạn mới (1 tiết)
Bài đọc 4 - Mùa thu của em (2 tiết)
Góc sáng tạo em là học sinh lớp 3 (1 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NIỀM VUI CỦA EM
BÀI ĐỌC 2: THẢ DIỀU
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, ví dụ: diều, sáo, chơi vơi, lưỡi liềm (miền Bắc); diều, sáo, no gió, nong, lười liềm (miền Trung, miền Nam). Ngắt nghỉ đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trong ngần, sông Ngân, chơi vơi, nong). Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Ca ngợi vẻ đẹp của những cánh diều; nói về niềm vui và những khát vọng đẹp mà trò chơi thả diều mang lại trẻ thơ).
Tiếp tục làm quen với biện pháp tu từ so sánh: nhận biết từ so sánh trong các hình ảnh so sánh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập.
Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), SGV Tiếng Việt 3 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).
Tranh minh họa bài thơ Thả diều.
Bảng phụ thể hiện nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4 ở phần Luyện tập.
1 bảng khổ to nội dung bài Luyện tập 1.
Máy tính, máy chiếu.
b. Đối với học sinh
SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - Kiểm tra bài cũ: + GV mời đại diện 1-2 HS lên tóm tắt lại nội dung chính và nêu bài học rút ra được từ văn bản Con heo đất. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, khích lệ tinh thần HS. - Giới thiệu bài mới: + GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh minh họa bài đọc. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Nếu có, hãy kể lại lần chơi thả diều mà em cảm thấy đáng nhớ nhất. - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá (nếu cần thiết). - GV dẫn dắt vào bài học: Một trong những trò chơi mà trẻ em rất yêu thích là thả diều. Thả diều mang lại cho các me niềm vui và những khát vọng đẹp như thế nào, bài thơ Thả diều của nhà thơ Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em hiểu điều đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được bài Thả diều với giọng đọc hào hứng, vui tười. - Giải nghĩa được những từ ngữ khó. - Đọc đúng những từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai. Có ý thức phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn và viết đúng chính tả. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS bài Thả diều: giọng đọc hào hứng, vui tươi. + Nhấn giọng gây ấn tượng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: trăng vàng, trong ngần, nong trời, lưỡi liềm, nhạc trời, uốn cong.. - GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó: + Trong ngần: rất trong + Sông Ngân (Ngân Hà): dải sáng do các ngôi ao tạo thành, vắt ngang bầu trời trong những đêm trời quang mây, trông giống như một dòng sông + Chơi vơi: lơ lửng giữa khoảng không rộng lớn (nghĩa trong bài) + Nong: đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nóng, dùng để phơi, đựng - GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. Nhắc HS nghỉ hơi dài hơn giữa các khổ thơ, giọng đọc thể hiện niềm vui của bạn HS trong khi chơi thả diều. + HS làm việc nhóm đôi: Đọc tiếp nối 5 khổ thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp (theo bàn, nhóm, tổ). - GV mời HS cả lớp đọc đồng thanh cả bài (giọng vừa phải, không đọc quá to). - GV mời HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - GV nhấn mạnh: HS không bắt buộc phải thay đổi cách phát âm địa phương của mình, trừ những lỗi phát âm như l – n (lo - no), dấu hỏi – dấu ngã (lưỡi – lưởi).
Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi tìm hiểu bài thơ Thả diều. Trả lời câu hỏi thông qua là việc nhóm đôi. - Hiểu được nội dung của bài thơ Thả diều. b. Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 4 câu hỏi: + Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì? + Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao? + Tìm những từ ngữu tả tiếng sáo diều trong bài thơ. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, làm việc theo nhóm đôi: trao đối cùng bạn bên cạnh - GV yêu cầu một vài cặp HS cùng báo cáo kêt quả
+ GV hỏi thêm: Vì sao cánh diều được so sánh với chiếc thuyền (trôi trên sông Ngân)? (GV gợi ý cho HS trả lời bằng cách treo ảnh minh họa một cánh diều, một vầng trăng khuyết màu vàng, một chiếc thuyền để HS thấy sự giống nhau giữa cánh diều với vầng trăng, chiếc thuyền)
+ GV hỏi thêm: Vì sao cánh diều được so sánh với hạt cau (phơi trên nong trời)? (GV gợi ý cho HS trả lời bằng cách treo ảnh minh họa một cánh diều, một hạt cau khô, một lưỡi liềm để HS thấy sự giống nhau giữa cánh diều với hạt cau, lưỡi liềm)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ giúp em hiểu điều gì về trò chơi thả diều của thiếu nhi? - GV mời 2-3 HS trả lời. HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS các nhóm và kết luận: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của những cánh diều; nói về niềm vui và những khát vọng đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ thơ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện tập các bài tập Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cấu tạo của hình ảnh so sánh a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được cấu tạo của hình ảnh so sánh trong bài thơ Thả diều b. Cách tiến hành - GV dẫn dẳt: Bài thơ các em học hôm nay có những hình ảnh so sánh rất đẹp. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu ta của các hình ảnh so sánh đó để nói và viết ra được những câu văn hay nhé. - GV gắn tờ phiếu đã viết 1 mẫu câu lên bảng, mời 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng yêu cầu bài tập 1 trước lớp và câu mẫu: Xếp các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ trống phù hợp trong bảng sau: - GV mời một vài HS đọc kết quả bài làm và ghi nhanh vào sơ đồ: - GV chốt kiến thức: Từ so sánh có thể là là / như / thành / hay / cũng có trường hợp từ so sánh bị ẩn (bị bỏ trống) thay bằng một dấu gạch ngang (VD: Diều em – lưỡi liềm). - GV mời các tổ tiếp nối nhau đọc từng dòng trong sơ đồ. Nhiệm vụ 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ của bài thơ Thả diều b. Cách tiến hành - GV mời đại diện 3 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ràng yêu cầu bài tập 2 và các câu thơ trong SGK trước lớp: Tìm những sự vật được so sanh với nhau trong các câu thơ sau: - GV yêu cầu từng HS làm bài vào Vở bài tập, sau đó trao đổi nhóm đôi. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả trong nhóm. - GV gắn 1 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung 1 BT lên bảng, điền nhanh từ ngữ vào chỗ trống: - GV mời cả lớp nhận xét.
- GV mời 3 HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tổng kết: Bài học hôm nay đã giúp các em làm quen với một số hình ảnh so sánh đẹp trong thơ ca, qua đó rèn luyện óc quán sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết so sánh hay. Mong rằng sau bài học này, các em sẽ có ý thức quan sát để bước đầu tập viết được những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp. Hoạt động 2: Học thuộc lòng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS học thuộc lòng được 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng từng khổ thơ 1, 2, 3: GV treo bảng phụ đề đã viết sẵn 3 khổ thơ. HS đọc đồng thanh. GV xóa dẫn các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ (Cánh – Sáo – Diều – Cánh – Tiếng – Diều – Trôi – Cánh – Tiếng – Diều – Phơi); sau đó giữ lại chỉ 3 chữ đầu của 3 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc 3 khổ thơ * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV cùng HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay, đọc đúng và biểu cảm. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. |
- HS tóm tắt nội dung chính và nêu bài học rút ra được từ văn bản Con heo đất; HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS lắng nghe câu hỏi của GV và suy nghĩ trả lời. - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. HS khác lắng nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe và tiếp thu
- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS cùng GV giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS luyện phát âm, đọc ngắt nghỉ câu.
- HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc nối tiếp bài trước lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn, sửa phát âm sai (nếu có) và viết đúng chính tả
- HS đọc to, rõ ràng câu hỏi; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một vài cặp HS cùng bào cáo kết quả: Em hỏi – em đáp, sau đó đổi vai cho nhau: (1) Bài thơ tả cánh thả diều vào buổi tối, thể hiện qua các từ ngữ: Sao trời trôi qua/Diều thàn trăng vàng, Diều hay chiếc thuyền/Trôi trên sông Ngân. Bài thơ cũng tả cảnh thả diều vào ban ngày, thể hiện qua các từ ngữ: Diều là hạt cau/Phơi trên nong trời, Trời như cánh đồng/Xong mùa gặt hái, Tiếng diều xanh lúa/Uốn cong tre làng. (2) HS1: Ở hai khổ thơ đầu, tác giả so sánh cánh diều với những gì? HS2: Tác giả so sánh cánh diều với trăng vàng (khổ thơ 1) với chiếc thuyền trôi trên sông Ngân (khổ thơ 2) HS trả lời: Vi cánh diều cong như một chiếc thuyền, còn bầu trời sao giống như một dòng sông.
HS1: Ở hai khổ thơ tiếp theo, tác giả so sánh cánh diều với những gì? HS2: Ở hai khổ thơ tiếp theo, tác giả so sánh cánh diều gống như hạt cau phơi trên nong trời (khổ tơ 3), giống như lưỡi liềm ai đó quên, bỏ lại trên cánh đồng sau mùa gặ hái (khổ thơ 4). HS trả lời: Vì cánh diều cong như một hạt cau đang phơi, còn bầu trời thì giống như một cái nong lớn. (3) (HS có thể thích 1 hoặc hơn 1 hình ảnh so sánh trong bài thơ): Sao trời trôi qua, Diều thành trăng vàng/ Diều hay chiếc thuyền, Trôi trên sông Ngân/ Diều là hạt cát, Phơi trên nong trời/ Trời như cánh đồng, Xong mùa gặt há/ Diều em – lưỡi liềm, Ai quên bỏ lại. Các em có thể giải thích lí do theo cảm nhận cảu mình: Vì đó là những hình ảnh rất đẹp/ Vì đó là những hình ảnh rất mới lạ, độc đáo/ Vì những hình ảnh đó thể hiện óc quan sát rất giỏi của nhà thơ/ Vì em thấy tác giả so sánh rất đúng.... (4) Những từ ngữ miêu tả tiếng sáo diều trong bài thơ: Ở khổ thơ 1: Sáo diều thổi vang. Ở khổ thơ 2: Tiếng sáo diều trong ngần. Ở khổ thơ 3: Tiếng sáo diều chơi vơi. Ở khổ thơ 5: Nhạc sáo diều réo vang. - HS trả lời: Trò chơi thả diều rất vui/ Cánh diều bay trên bầu trời rất đẹp/ Tiếng sáo diều rất hay/ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của những cánh diều.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc to, rõ ràng yêu cầu bài tập; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc to, rõ ràng yêu cầu bài tập; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS nhìn SGK, làm bài trong VBT, tiếp nối nhau đọc kết quả cho GV ghi nhanh vào sơ dồ.
- HS lắng nghe và tiếp thu
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS báo cáo kết quả trong nhóm.
- HS quan sát
- HS nhận xét, nêu đều nghị bổ sung, sửa đổi (nếu có). - HS báo cáo kết quả trước lớp: mỗi HS chỉ vào 1 dòng (1 hình ảnh so sánh) trên tờ phiếu khổ to (đã ghi kết quả làm BT2), nói về các sự vật được so sánh với nhau trong hình ảnh so sánh đó (có thể 3 HS khác lặp lại vòng 2)
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu với các hình thức: bàn, tổ, cá nhân
- HS bình chọn
- HS lắng nghe và tiếp thu |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tiếng việt 3 cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)