Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 học kì 2 môn Tiếng Việt 4 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
QUẢ CẦU TUYẾT
Tuyết rơi ngày càng dày.
Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường, chúng nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm, cứng và nặng như đá, ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại. Bỗng người ta nghe một tiếng hét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo, hai tay úp lấy mặt. Bên cạnh cụ, một em bé kêu: “Cứu ông cháu với!”.
Lập tức, mọi người từ tứ phía đổ tới. Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. Cụ đeo kính, kính vỡ, mảnh vỡ đâm vào mắt cụ. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.
Đám đông vây quanh cụ già. Mấy người qua đường thét hỏi: “Đứa nào ném? Đứa nào? Nói mau!”. Người ta khám tay đám trẻ để xem có ướt vì tuyết không. Ga-rốp-phi run lẩy bẩy, mặt nhợt nhạt.
Ga-rô-nê bảo Ga-rốp-phi:
- Cậu thú nhận đi. Để một người khác bị bắt thì thật hèn nhát!
- Mình không cố ý mà! – Ga-rốp-phi trả lời và run như một tàu lá.
- Nhưng cậu vẫn phải làm! – Ga-rô-nê nói.
- Mình không đủ can đảm.
- Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. – Ga-rô-nê nói một cách quả quyết, nắm cánh tay bạn, dìu bạn đi như một người bệnh.
Vừa trông thấy Ga-rốp-phi, người ta biết rằng chính cậu là thủ phạm. Vài người bước tới, giơ cánh tay lên. Nhưng Ga-rô-nê đã đứng chắn ngay trước mặt bạn và nói:
- Các bác định đánh một đứa trẻ à?
Những nắm tay đều bỏ xuống. Một người dẫn Ga-rốp-phi đến nới người ta đã đưa cụ già bị thương vào.
Cụ già ngồi trên ghế, tay bưng mắt kính.
Ga-rốp-phi khóc òa lên và ôm hôn đôi bàn tay của cụ già. Cụ già quạng tìm cái đầu của cậu bé biết hối hận và xoa tóc nó:
- Cháu là một cậu bé dũng cảm.
(Theo A-mi-xi)
Câu 1 (0,5 điểm). Điều gì đã xảy ra với cụ già trong câu chuyện?
A. Cụ già bị trượt ngã trên đường do tuyết trơn.
B. Cụ già bị một quả cầu tuyết ném trúng, khiến kính vỡ và mắt bị thương.
C. Cụ già bị cảm lạnh do đứng ngoài trời quá lâu.
D. Cụ già bị một đám học sinh xô ngã khi đang đi đường.
Câu 2 (0,5 điểm). Ai là người đã ném quả cầu tuyết trúng cụ già?
A. Ga-rô-nê.
B. Một đứa trẻ trong đám đông.
C. Ga-rốp-phi.
D. Một người qua đường.
Câu 3 (0,5 điểm). Ai là người đã động viên cậu bé nhận lỗi?
A. En-ri-cô.
B. Ga-rô-nê.
C. Ga-rốp-phi.
D. Cháu của cụ già.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Ga-rốp-phi run rẩy và mặt nhợt nhạt khi bị mọi người tra hỏi?
A. Vì cậu bị lạnh.
B. Vì cậu bị bạn bè trách mắng.
C. Vì cậu không thích tuyết và muốn nhanh chóng về nhà.
D. Vì cậu sợ bị phát hiện là người ném quả cầu tuyết trúng cụ già.
Câu 5 (0,5 điểm). Cụ già đã phản ứng như thế nào khi biết Ga-rốp-phi là người ném quả cầu tuyết?
A. Cụ nổi giận và mắng cậu bé rất nặng lời.
B. Cụ trách mắng nhưng vẫn tha thứ cho Ga-rốp-phi.
C. Cụ già dịu dàng an ủi và khen Ga-rốp-phi là một cậu bé dũng cảm vì biết nhận lỗi.
D. Cụ yêu cầu mọi người trừng phạt Ga-rốp-phi.
Câu 6 (0,5 điểm): Câu chuyện muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Dũng cảm nhận lỗi và sửa sai khi mình mắc lỗi.
B. Cần kính trọng những người lớn tuổi, đặc biệt là người già.
C. Tự tin thể hiện bản thân mình trước đám đông.
D. Cần đối xử lịch sự, lễ phép với những người xung quanh mình.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ đó chỉ gì?
a) Với sự nhanh nhẹn và thông minh của mình, anh chiến sĩ đã thành công trốn thoát khỏi vòng vây của giặc.
b) Vào ngày cuối cùng của kì nghỉ, em đã kịp hoàn thành bài tập mà cô giáo giao.
c) Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
d) Khi mùa xuân đến, những mầm non xanh mởn đã nhú lên.
.…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Hãy tìm ít nhất 5 từ đồng nghĩa với kết nối và đặt câu với mỗi từ.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thành phố nối hai châu lục” (SGK TV4, Chân trời sáng tạo – trang 129) Từ “Đến I-xtan-bua” cho đến “văn hóa của thành phố này”.
Câu 10 (8,0 điểm): Hưởng ứng phong trào trồng cây xanh, trường em đã tổ chức cuộc thi “Cây xanh đẹp nhất”. Em hãy viết một bản hướng dẫn các bạn trong lớp trồng cây xanh.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nắm được sự việc đang xảy ra với bà cụ. - Nhận biết được người đã ném quả cầu tuyết vào bà cụ. - Nhận biết được người đã động viên cậu bé nhận lỗi. | 3 | C1,2,3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nhận biết được trạng ngữ và phân loại. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Tìm được từ đồng nghĩa phù hợp và hoàn thiện câu với những từ đó. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bài hướng dẫn công việc. - Nêu được các bước chuẩn bị, thực hiện công việc, cách làm và một số điều cần lưu ý. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài hướng dẫn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |