Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 kết nối tri thức (1) (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số giữa kì 1 môn KHTN 8 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Lựa chọn chữ cái in hoa đứng đầu đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời các câu tương ứng.
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lường thể tích của dung dịch?
A. Ống đong. B. Ống nghiệm. C. Lọ đựng hóa chất .D. Chén nung
Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 3. Cầu chì (fuse) được sử dụng để
A. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
B. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
Câu 4. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?
A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, …
C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.
Câu 5: Vào mùa đông, trời lạnh mỡ sẽ bị đóng thành các ván nổi lên trên và có màu trắng. Khi đun nóng, các ván mỡ này tan dần. Nếu đun nhiệt độ quá cao thì sẽ có hiện tượng cháy, một phần chuyển sang màu đen. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Hiện tượng mỡ đóng thành ván là hiện tượng vật lý.
- Mỡ tan ra khi đun nóng là hiện tượng hóa học.
- Đun quá lửa mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý.
D.Hiện tượng mỡ đóng thành màu trắng là hiện tượng hóa học
Câu 6: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Công thức tính áp suất là
A. B. S = pF C.
D.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo một phương nhất định.
C. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
D. Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
Câu 13: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:
A. Tim. B. Phổi. C. Thực quản. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14. Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được
D. Cả A, B và C.
Câu 15: Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là:
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối thành phần các chất dinh dưỡng
C. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16. Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tụy.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5 )→ (1) → (7).
Câu 17. Một người có triệu chứng đau bụng trên rốn, bên trái kèm theo ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu, đau thay đổi khi đói và khi no…Người này mắc bệnh gì?
- Viêm gan B. Viêm loét dạy dày- tá tràng
- Viêm ruột D. Rối loạn tiêu hóa
Câu 18: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ? NB
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Câu 19. Bệnh lao phổi dễ lây lan qua đường nào khi tiếp xúc gần với bệnh nhân? NB
A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết. D. Tuần hoàn.
Câu 20: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 21. Bộ phận nào dưới đây có chức năng làm ẩm và làm ấm không khí vào phổi?
A. phế quản B. mũi C. thanh quản D. khí quản
Câu 22: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm
A. Thận và ống đái
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da
Câu 23: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?
A. Chất cặn bã. B. Chất độc
C. Chất dinh dưỡng. D. Nước tiểu
Câu 24: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt. B. Nước tiểu. C. Phân. D. Mồ hôi.
TỰ LUẬN
Câu 25(1 điểm).Một số người dân đun sôi nước giếng rồi để nguội , lâu ngày thấy trong ấm(hoặc nồi) có những cặn trắng. Biết rằng trong nước đó có chứa nhiều muối calcium hydrogen carbonate. Muối này bị nhiệt phân hủy khi đung nóng sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước.
a.Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học khi phân hủy Calcium hydrogen cảbonate
b..Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
c.Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.
Câu 26(1 điểm). ) Một viên gạch đặt trên mặt sàn có khối lượng riêng 2000 kg/m3. và có thể tích 2 dm3
a.Hãy tính khối lượng của viên gạch.
b.Biêt viên gạch có kích thước a=2,5dm, b=1dm; c=0,8dm.Tính áp suất lớn nhất mà gạch tác dụng lên mặt sàn.
Câu 27(1 điểm). .............................................
.............................................
.............................................
Câu 28(1 điểm). a. Gia đình nhà bạn Lan có 4 người, mỗi ngưỡi có một nhóm máu khác nhau. Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB, anh trai nhóm máu A, Lan nhóm máu B. Em hãy lập sơ đồ truyền máu của gia đình bạn Lan .
b. Tại sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
| Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | ||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
| Bài 1. Phần chung | 4 | 4 | ||||||||
| Chủ đề 1: Phản ứng hóa học | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||
| Chủ đề 2: Khối lượng riêng và áp suất | 4 | 2 | 1 | 6 | 1 | |||||
| Chủ đề 7. Sinh học cơ thể người | 8 | 4 | 1 | 1 | 12 | 2 | ||||
| Tổng số câu TN/TL | 16 | 8 | 1 | 2 | 1 | 24 | 4 | |||
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
| Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | ||||
| Phần chung | |||||||
| Bài 1. Mở đầu | Nhận biết | – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. | 4 | C1,2,3,4 | |||
| Chủ đề 1. Phản ứng hóa học | |||||||
| Bài 2. Phản ứng hóa học | Nhận biết | ||||||
| Thông hiểu | Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt Viết sơ đồ phản ứng | 2 | C5,6 | ||||
| Vận dụng | - Phân biệt biến đổi vật lý,biến đổi hóa học - Xác định phản ứng tỏa nhiệt ,phản ứng thu nhiệt -Xác định hiện tượng xảy ra phản ứng hóa học | 1 | C25 | ||||
| Vận dụng cao | |||||||
| Chủ đề 3. Khối lượng riêng và áp suất | |||||||
Bài 13. Khối lượng riêng Bài 15. áp suất trên bề mặt Bài 16 : Áp suất chất lỏng áp suất khí quyển | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa khối lựơng riêng, công thức tính khối lượng riêng, công thức tính áp suất trên một bề mặt. - Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng, đơn vị áp suất | 2 | C7, C8 | |||
| Thông hiểu | - Biết được chất lỏng gây áp suất lên đáy bình, thành bình và tại mọi điểm trong lòng của nó - Biết được chất khí gây áp suất theo mọi phương | 4 | C9,C10 C11,C12 | ||||
| Vận dung | - Biết được chất lỏng gây áp suất lên đáy bình, thành bình và tại mọi điểm trong lòng của nó - Biết được chất khí gây áp suất theo mọi phương | 1 | C11,C12 | C26a | |||
| Vận dụng cao | - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột. - Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống | 1 | C26b | ||||
| Chủ đề 7: Vật sống | |||||||
| Bài 30. Khái quát về cơ thể người | Nhận biết | – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. | C13 | 1 | |||
| Bài 31. Hệ vận động ở người | Vận dụng | – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). -– Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư | C27 | 1 | |||
| Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Nhận biết | – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng.
– Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; | C14,15 | 2 | |||
| Thông hiểu | – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. | C16,17 | 2 | ||||
| Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người | Thông hiểu | - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. | C28 | 1 | |||
Bài 34. Hệ hô hấp ở người | Nhận biết | – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. | C18,19 | 2 | |||
| Thông hiểu | – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. | C20,21 | 2 | ||||
| Bài 35. Hệ bài tiết ở người | Nhận biết |
| C22,23, 24 | 3 | |||
| Tổng | 24 | 4 | |||||